Giải Mỹ mở rộng 2014 bắt đầu diễn ra từ ngày hôm nay, Roger Federer đang có cơ hội lớn để rút ngắn khoảng cách điểm số với hai tay vợt dẫn đầu. ''Tàu tốc hành'' đi đến vòng 4 năm ngoái vì vậy anh chỉ phải bảo vệ 180 điểm.
Trong khi đó, Nole sẽ phải bảo vệ 1200 điểm, Nadal (đương kim vô địch) không tham dự vì chấn thương do đó chắc chắn ''vua đất nện'' sẽ bị trừ 2000 điểm. Như vậy rõ ràng FedEx đang có cơ hội lớn để áp sát Djokovic và đặc biệt là vượt Nadal.
Nếu FedEx vô địch Mỹ mở rộng 2014, số điểm của anh sau khi Mỹ mở rộng kết thúc sẽ là 9310. Số điểm Nadal sau khi bị trừ 2000 điểm chỉ còn 8670 điểm. Như vậy nếu điều này xảy ra thì Federer sẽ hơn Nadal 640 điểm khi Mỹ mở rộng 2014 kết thúc và nhảy lên xếp thứ 2 trên bảng xếp hạng ATP.
BXH tennis trong tuần qua không có nhiều sự thay đổi, đây là một điều dễ hiểu bởi các tay vợt lớn đều giành một tuần nghỉ ngơi để bước vào Grand Slam cuối cùng trong năm.
Sau khi Mỹ mở rộng 2014 kết thúc, chắc chắn sẽ có nhiều thay đổi thú vị trên BXH ATP và WTA.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT | Tay vợt | +- Xh so với tuần trước | Điểm |
1 | Djokovic, Novak (Serbia) | 0 | 12,770 |
2 | Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) | 0 | 10,670 |
3 | Federer, Roger (Thụy Sỹ) | 0 | 7,490 |
4 | Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) | 0 | 5,985 |
5 | Ferrer, David (Tây Ban Nha) | 0 | 4,765 |
6 | Raonic, Milos (Canada) | 0 | 4,225 |
7 | Berdych, Tomas (CH Séc) | 0 | 4,060 |
8 | Dimitrov, Grigor (Bulgaria) | 0 | 3,540 |
9 | Murray, Andy (Vương Quốc Anh) | 0 | 3,150 |
10 | Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) | 0 | 2,920 |
11 | Nishikori, Kei (Nhật Bản) | 0 | 2,680 |
12 | Gulbis, Ernests (Latvia) | 0 | 2,580 |
13 | Del Potro, Juan Martin (Argentina) | 0 | 2,410 |
14 | Gasquet, Richard (Pháp) | 0 | 2,360 |
15 | Isner, John (Mỹ) | 0 | 1,925 |
16 | Cilic, Marin (Croatia) | 0 | 1,845 |
17 | Fognini, Fabio (Italia) | 0 | 1,835 |
18 | Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) | 0 | 1,825 |
19 | Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) | 0 | 1,800 |
20 | Anderson, Kevin (Nam Phi) | 0 | 1,795 |
21 | Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) | 0 | 1,770 |
22 | Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) | 1 | 1,580 |
23 | Youzhny, Mikhail (Nga) | 1 | 1,540 |
24 | Monfils, Gael (Pháp) | -2 | 1,530 |
25 | Kohlschreiber, Philipp (Đức) | 0 | 1,505 |
26 | Mayer, Leonardo (Argentina) | 0 | 1,354 |
27 | Rosol, Lukas (CH Séc) | 6 | 1,290 |
28 | Benneteau, Julien (Pháp) | -1 | 1,285 |
29 | Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) | -1 | 1,250 |
30 | Karlovic, Ivo (Croatia) | -1 | 1,220 |
... |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT | Tay vợt | +- Xh so với tuần trước | Điểm |
1 | Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 9,430 |
2 | Halep, Simona (Romania) | 0 | 6,310 |
3 | Li, Na (Trung Quốc) | 0 | 6,170 |
4 | Kvitova, Petra (CH Séc) | 0 | 5,956 |
5 | Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | 0 | 5,590 |
6 | Sharapova, Maria (Nga) | 0 | 5,335 |
7 | Kerber, Angelique (Đức) | 0 | 4,550 |
8 | Bouchard, Eugenie (Canada) | 0 | 4,405 |
9 | Ivanovic, Ana (Serbia) | 0 | 4,065 |
10 | Jankovic, Jelena (Serbia) | 0 | 3,695 |
11 | Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 0 | 3,165 |
12 | Pennetta, Flavia (Italia) | 0 | 3,121 |
13 | Cibulkova, Dominika (Slovakia) | 0 | 3,002 |
14 | Errani, Sara (Italia) | 0 | 2,885 |
15 | Safarova, Lucie (CH Séc) | 0 | 2,825 |
16 | Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | 0 | 2,790 |
17 | Azarenka, Victoria (Belarus) | 0 | 2,783 |
18 | Makarova, Ekaterina (Nga) | 0 | 2,565 |
19 | Petkovic, Andrea (Đức) | 0 | 2,400 |
20 | Williams, Venus (Mỹ) | 0 | 2,340 |
21 | Stosur, Samantha (Australia) | 4 | 2,045 |
22 | Kuznetsova, Svetlana (Nga) | -1 | 2,010 |
23 | Cornet, Alizé (Pháp) | 0 | 1,930 |
24 | Stephens, Sloane (Mỹ) | -2 | 1,900 |
25 | Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) | -1 | 1,865 |
26 | Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) | 0 | 1,793 |
27 | Keys, Madison (Mỹ) | 1 | 1,605 |
28 | Lisicki, Sabine (Đức) | -1 | 1,576 |
29 | Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc) | 2 | 1,501 |
30 | Vinci, Roberta (Italia) | -1 | 1,492 |
... |