BXH tennis 28/9: Bouchard "tụt dốc không phanh"

Ngày đăng 27/09/2015 13:50

Thành công đến sớm và đánh mất mình quá nhanh, Eugenie Bouchard tay vợt được mệnh danh "Thần đồng" hay "Cô gái vàng" quần vợt Canada đang khiến người hâm mộ thất vọng khi phong độ của "Hoa khôi Canada" tụt dốc không phanh.

Năm ngoái Bouchard lọt tới 2 trận bán kết và 1 chung kết Grand Slam nhưng năm nay, thành tích tốt nhất của tay vợt 21 tuổi là đi tới vòng 4 giải US Open. Không ai còn nhận ra một tay vợt khiến nhiều đàn chị khiếp sợ trong năm 2014, mà chỉ thấy hình ảnh bạc nhược cùng lối chơi vô hồn của Bouchard.

Từng vươn tới ngôi số 5 trong năm 2014 nhưng vị trí hiện tại của Hoa khôi Bouchard là 36 thế giới

Từng vươn tới vị trí số 5 thế giới và kết thúc năm 2014 ở ngôi số 7 và nhận 1 vé tới WTA Finals, giải đấu dành cho 8 tay vợt nữ mạnh nhất 2014, song những điều trên lại quá xa vời với Bouchard trong năm 2015.

Hiện tại "Hoa khôi" Canada đã bật khỏi top 30, cô tụt xuống vị trí 36, còn trên BXH tới WTA Finals 2015, tay vợt này không còn hy vọng khi xếp ở vị trí 42.

Trong tuần qua, không có giải tennis lớn nhưng những giải ATP hay WTA đồng loạt diễn ra, bởi vậy có khá nhiều sự thay đổi. Tại đơn nữ, Agnieszka Radwanska (+6) bậc trở lại top 10 sau khi vô địch Pacific Open, Tokyo. Pennetta không thi đấu vẫn (+1) bậc lên số 6, Ivanovic (+3) bậc trở lại top 10.

Tại BXH đơn nam, nhà vô địch Moselle Open (Pháp), Jo-Wilfried Tsonga (+1) lên số 16 chiếm vị trí của Feliciano Lopez (-11) bậc xuống số 17.

Lý Hoàng Nam tay vợt số 1 Việt Nam, sau 2 tuần (+19) bậc vươn lên 1.035 thế giới thì trong tuần này vị trí của nam (-3) bậc tụt xuống 1.038. Ở BXH dành cho các tay vợt trẻ ITF, Hoàng Nam vẫn đứng thứ 13.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

0

16,145

2

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0

9,420

3

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0

8,730

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0

6,005

5

Tomas Berdych (CH Séc)

0

5,050

6

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0

4,945

7

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0

3,770

8

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0

3,695

9

Milos Raonic (Canada)

0

2,950

10

Gilles Simon (Pháp)

0

2,665

11

Richard Gasquet (Pháp)

0

2,445

12

Kevin Anderson (Nam Phi)

0

2,430

13

John Isner (Mỹ)

0

2,325

14

Marin Cilic (Croatia)

0

2,270

15

David Goffin (Bỉ)

0

2,050

16

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

1

1,990

17

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

-1

1,935

18

Ivo Karlovic (Croatia)

0

1,620

19

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

0

1,600

20

Dominic Thiem (Áo)

1

1,600

21

Bernard Tomic (Australia)

-1

1,575

22

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

1

1,510

23

Gael Monfils (Pháp)

1

1,500

24

Viktor Troicki (Croatia)

-2

1,499

25

Andreas Seppi (Italia)

0

1,440

26

Jeremy Chardy (Pháp)

0

1,435

27

Jack Sock (Mỹ)

1

1,300

28

Fabio Fognini (Italia)

1

1,300

29

Guillermo Garcia-Lopez (Tây Ban Nha)

2

1,280

30

Tommy Robredo (Tây Ban Nha)

-3

1,210

...

1.038

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

-3

10

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

011,500

2

Halep, Simona (Romania)

06,780

3

Sharapova, Maria (Nga)

05,691

4

Kvitova, Petra (CH Séc)

04,396

5

Safarova, Lucie (CH Séc)

03,525

6

Pennetta, Flavia (Italia)

13,317

7

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

63,190

8

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)

03,116

9

Ivanovic, Ana (Serbia)

33,070

10

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

03,070

11

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

-53,041

12

Pliskova, Karolina (CH Séc)

-13,040

13

Kerber, Angelique (Đức)

-42,990

14

Bencic, Belinda (Thụy Sỹ)

12,985

15

Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ)

-12,508

16

Petkovic, Andrea (Đức)

12,445

17

Keys, Madison (Mỹ)

12,440

18

Vinci, Roberta (Italia)

12,430

19

Makarova, Ekaterina (Nga)

12,370

20

Svitolina, Elina (Ukraine)

-42,360

21

Stosur, Samantha (Australia)

12,330

22

Errani, Sara (Italia)

-12,320

23

Azarenka, Victoria (Belarus)

02,216

24

Williams, Venus (Mỹ)

02,192

25

Jankovic, Jelena (Serbia)

02,125

26

Begu, Irina-Camelia (Romania)

31,866

27

Mladenovic, Kristina (Pháp)

11,755

28

Lisicki, Sabine (Đức)

-11,717

29

Schmiedlova, Anna Karolina (Slovakia)21,651

30

Stephens, Sloane (Mỹ)21,620
...

36

Bouchard, Eugenie (Canada)

-101,303

...,