Dù không thi đấu thành công ở cuộc đua phân hạng khi để đồng đội Rosbers giành Pole, nhưng ở ngày đua chính thức Hamilton đã có một ngày đua xuất sắc.
Không mắc một sai lầm nào trong cuộc đua kéo dài 55 vòng, Hamilton là người về đích đầu tiên với thành tích 1:39:02.619, nhanh hơn người về thứ 2 là Massa tới 2,5 giây. Người cuối cùng được đứng trên bục podium là Valtteri Bottas với nhiều hơn Hamilton 28 giây.
Hamilton vô địch thế giới F1 2014 thuyết phục
Trong khi đó, dù giành Pole nhưng Rosberg đã có ngày thi đấu đáng quên. Tay lái người Đức kết thúc chặng đua cuối cùng của mùa giải với vị trí thứ 14 đáng thất vọng.
Như vậy kết thúc mùa giải F1 2014, Hamilton đã giành chức vô địch cực kì xứng đáng với tổng cộng 384 điểm, bỏ xa người đồng đội Rosberg tới 67 điểm. Đứng thứ 3 là Ricciardo với 238 điểm.
Trong khi đó nhà vô địch thế giới năm 2013 Vettel kết thúc mùa giải ở vị trí thứ 5.
Trên BXH đội đua, Mercedes của Hamilton và Rosberg đương nhiên bỏ xa những đối thủ bám đuổi. Thực tế, đội đua Mercedes đã chính thức vô địch mùa giải 2014 sau khi Hamilton và Rosberg giành chiến thắng 1-2 ở chặng đua thứ 16 của mùa giải Russian GP tại đường đua Sochi hồi giữa tháng 10.
Kết quả Abu Dhabi GP:
TT | Tay đua | Số xe | Đội đua | VTXP | Thời gian | Điểm |
1 | Lewis Hamilton | 44 | Mercedes | 2 | 1:39:02.619 | 50 |
2 | Felipe Massa | 19 | Williams | 4 | +00:02.500 | 36 |
3 | Valtteri Bottas | 77 | Williams | 3 | +00:28.800 | 30 |
4 | Daniel Ricciardo | 3 | Red Bull | 20 | +00:37.200 | 24 |
5 | Jenson Button | 22 | McLaren | 6 | +01:00.300 | 20 |
6 | Nico Hulkenberg | 27 | Force India | 12 | +01:02.100 | 16 |
7 | Sergio Perez | 11 | Force India | 11 | +01:11.000 | 12 |
8 | Sebastian Vettel | 1 | Red Bull | 19 | +01:12.000 | 8 |
9 | Fernando Alonso | 14 | Ferrari | 8 | +01:25.800 | 4 |
10 | Kimi Raikkonen | 7 | Ferrari | 7 | +01:27.800 | 2 |
11 | Kevin Magnussen | 20 | McLaren | 9 | +01:30.300 | 0 |
12 | Jean-Eric Vergne | 25 | Toro Rosso | 10 | +01:31.900 | 0 |
13 | Romain Grosjean | 8 | Lotus | 18 | Hoàn thành | 0 |
14 | Nico Rosberg | 6 | Mercedes | 1 | Hoàn thành | 0 |
15 | Esteban Gutierrez | 21 | Sauber | 14 | Hoàn thành | 0 |
16 | Adrian Sutil | 99 | Sauber | 13 | Hoàn thành | 0 |
17 | Will Stevens | 46 | Caterham | 17 | Hoàn thành | 0 |
18 | Kamui Kobayashi | 10 | Caterham | 16 | Bỏ cuộc, 42 vòng | 0 |
19 | Pastor Maldonado | 13 | Lotus | 15 | Bỏ cuộc, 26 vòng | 0 |
20 | Daniil Kvyat | 26 | Toro Rosso | 5 | Bỏ cuộc, 14 vòng | 0 |
VTXP: Vị trí xuất phát |
Kết quả chung cuộc mùa giải F1 - 2014:
TT | Tay đua | Nước | Đội đua | Điểm |
---|---|---|---|---|
1 | Lewis Hamilton | Vương Quốc Anh | Mercedes | 384 |
2 | Nico Rosberg | Đức | Mercedes | 317 |
3 | Daniel Ricciardo | Australia | Red Bull | 238 |
4 | Valtteri Bottas | Phần Lan | Williams | 186 |
5 | Sebastian Vettel | Đức | Red Bull | 167 |
6 | Fernando Alonso | Tây Ban Nha | Ferrari | 161 |
7 | Felipe Massa | Brazil | Williams | 134 |
8 | Jenson Button | Vương Quốc Anh | McLaren | 126 |
9 | Nico Hulkenberg | Đức | Force India | 96 |
10 | Sergio Perez | Mexico | Force India | 59 |
11 | Kevin Magnussen | Đan Mạch | McLaren | 55 |
12 | Kimi Raikkonen | Phần lan | Ferrari | 55 |
13 | Jean-Eric Vergne | Pháp | Toro Rosso | 22 |
14 | Romain Grosjean | Pháp | Lotus | 8 |
15 | Daniil Kvyat | Nga | Toro Rosso | 8 |
16 | Pastor Maldonado | Venezuela | Lotus | 2 |
17 | Jules Bianchi | Pháp | Marussia | 2 |
18 | Adrian Sutil | Đức | Sauber | 0 |
19 | Esteban Gutierrez | Mexico | Sauber | 0 |
20 | Max Chilton | Vương Quốc Anh | Marussia | 0 |
21 | Kamui Kobayashi | Nhật Bản | Caterham | 0 |