[1] Novak Djokovic (Serbia) - Gilles Simon (Pháp) (6h VN, 13/8)
Trong sự nghiệp, Novak Djokovic đã có 19 chức vô địch Masters 1000 nhưng trong hệ thống 9 giải Masters 1000 hàng năm, Nole vẫn chỉ thiếu duy nhất danh hiệu tại Cincinnati. Kể từ khi hệ thống giải đấu Masters Series ra đời năm 1990, và sau đó chuyển thành Masters 1000 từ năm 2009, chưa có tay vợt nào trong lịch sử sở hữu trọn bộ các danh hiệu ở mọi giải đấu, hay còn gọi là “Career Golden Masters”.
Giải Cincinnati vẫn chưa có duyên với Novak Djokovic khi Nole đã 4 lần giành vị trí á quân vào các năm 2008-09, 2011-12. Hai lần Djokovic thất bại trước Andy Murray trong trận chung kết 2008 và 2011, và hai lần còn lại thua Roger Federer. Đáng tiếc nhất là mùa giải 2011 hay nhất trong sự nghiệp của Djokovic khi tay vợt người Serbia sau khi giành tới 5 chức vô địch Masters 1000 đã gặp chấn thương ở trận đấu cuối cùng tại Cincinnati và phải bỏ cuộc.
Novak Djokovic | Gilles Simon | |||
Serbia | V | Pháp | ||
1 | Xếp hạng | 31 | ||
27 (22.05.1987) | Tuổi | 29 (27.12.1984) | ||
Belgrade, Serbia | Nơi sinh | Nice, Pháp | ||
Monte Carlo, Monaco | Nơi sống | Neuchatel, Thụy Sỹ | ||
188 cm | Chiều cao | 183 cm | ||
80 kg | Cân nặng | 70 kg | ||
Tay phải | Tay thuận | Tay phải | ||
2003 | Thi đấu chuyên nghiệp | 2002 | ||
38/5 | Thắng - Thua trong năm | 15/18 | ||
4 | Danh hiệu năm2014 | 0 | ||
581/137 | Thắng - Thua sự nghiệp | 317/225 | ||
45 | Danh hiệu | 11 | ||
$65,377,720 | Tổng tiền thưởng | $8,321,808 | ||
Đối đầu:Djokovic7-1 Simon | ||||
Giờ | Năm | Vòng | Sân | Tay vợt |
Wimbledon | 2014 | R32 | Cỏ | Djokovic, Novak |
SRB vs. FRA DC Final | 2010 | RR | Cứng | Djokovic, Novak |
Beijing | 2010 | Tứ kết | Cứng | Djokovic, Novak |
Masters Shanghai | 2009 | Tứ kết | Cứng | Djokovic, Novak |
Masters Cincinnati | 2009 | Tứ kết | Cứng | Djokovic, Novak |
Dubai | 2009 | Bán kết | Cứng | Djokovic, Novak |
Tennis Masters Cup | 2008 | Bán kết | Cứng | Djokovic, Novak |
Marseille | 2008 | R16 | Cứng | Simon, Gilles |
Djokovic chưa thua Simon kể từ sau thất bại tại Marseille năm 2008
Vậy nên có thể hiểu vì sao Novak Djokovic lại đặt quyết tâm cao độ chinh phục Cincinnati Masters 2014, đặc biệt sau khi vừa nhận thất bại ngay ở vòng 3 Rogers Cup. Cincinnati là giải Masters 1000 mà Djokovic có thành tích kém nhất trong số 9 giải Masters 1000 với tỷ lệ chiến thắng là 70% (21 trận thắng - 9 trận thua) trong vòng 9 năm qua. “Hoàn tất Career Golden Masters rõ ràng là một điều rất quan trọng với tôi. Tôi khao khát vô địch giải đấu sau khi đã phải về nhì tới 4 lần. Tôi đã không có phong độ tốt nhất cho tới trận đấu cuối cùng, và đây là thời điểm tôi hy vọng sẽ có những cải thiện,” Djokovic nói.
Dù để thua Jo-Wilfried Tsonga ở vòng 3 Rogers Cup tuần trước nhưng nên nhớ trong 7 giải Masters 1000 gần nhất, Djokovic là tay vợt vô địch tới 5 giải đấu, tính từ Shanghai Masters 2013. Đối thủ đầu tiên của Nole tại Cincinnati Masters 2014 là tay vợt người Pháp Gilles Simon. Trong 8 lần gặp nhau, Djokovic thắng 7 trận và đó là 7 trận liên tiếp kéo dài từ năm 2008, trong đó có trận tứ kết Cincinnati Masters 2009. Từ năm 2008, mùa giải nào Djokovic ít nhất cũng đi tới tứ kết giải đấu và có lẽ Simon chưa phải là đối thủ có khả năng gây bất ngờ ngay từ vòng 2.
[12] Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) - Mikhail Youzhny (Nga) (Vòng 1, Khoảng 23h30 VN, 12/8)
Sau một tuần, Tsonga đã trở thành tay vợt nhận được nhiều sự chú ý không khác gì những đồng nghiệp trong tốp đầu. Tay vợt người Pháp sau một tuần thi đấu thăng hoa với việc đánh bại 4 tay vợt trong Top 10 từ Djokovic, Andy Murray, Drigor Dimitrov, cho tới Federer trong trận chung kết, đã trở lại Top 10 thế giới. Danh hiệu tại Rogers Cup cũng là chức vô địch Masters 1000 thứ hai trong sự nghiệp của Tsonga và có thể là tiền đề để tay vợt số 10 thế giới tiếp tục khẳng định khả năng.
Jo-Wilfried Tsonga | Mikhail Youzhny | |||
Pháp | V | Nga | ||
10 | Xếp hạng | 25 | ||
29 (17.04.1985) | Tuổi | 32 (25.06.1982) | ||
Le Mans, Pháp | Nơi sinh | Moscow, Nga | ||
Gingins, Thụy Sỹ | Nơi sống | Moscow, Nga | ||
188 cm | Chiều cao | 183 cm | ||
91 kg | Cân nặng | 73 kg | ||
Tay phải | Tay thuận | Tay phải | ||
2004 | Thi đấu chuyên nghiệp | 1999 | ||
30/13 | Thắng - Thua trong năm | 11/16 | ||
1 | Danh hiệu năm2014 | 0 | ||
313/141 | Thắng - Thua sự nghiệp | 449/329 | ||
11 | Danh hiệu | 10 | ||
$13,952,905 | Tổng tiền thưởng | $12,092,611 | ||
Đối đầu:Tsonga3-3 Youzhny | ||||
Giờ | Năm | Vòng | Sân | Tay vợt |
Beijing | 2012 | Tứ kết | Cứng | Tsonga, Jo-Wilfried |
Marseille | 2011 | Tứ kết | Cứng | Youzhny, Mikhail |
Roland Garros | 2010 | R16 | Đất nện | Youzhny, Mikhail |
Valencia | 2009 | R32 | Cứng | Youzhny, Mikhail |
Tokyo | 2009 | Chung kết | Cứng | Tsonga, Jo-Wilfried |
Australian Open | 2008 | Tứ kết | Cứng | Tsonga, Jo-Wilfried |
Tsonga và Youzhny cân bằng sau 6 lần chạm trán
Với tư cách là hạt giống số 12, Tsonga vẫn phải thi đấu từ vòng 1 nhưng có lẽ với sự hưng phấn và nền tảng thể lực rất tốt, một ngày nghỉ cũng là đủ để tay vợ 29 tuổi bước vào cuộc đối đầu với Mikhail Youzhny. Trong 6 lần đối đầu, hai tay vợt đang cùng có 3 trận thắng. Ở thời điểm này, Tsonga được đánh giá cao hơn nhờ phong độ xuất sắc trong mùa sân cứng Bắc Mỹ.
Lịch thi đấu vòng 1 và vòng 2 đơn nam giải Cincinnati:
| |||||||||||||
Thứ ba, 12/08/2014 | |||||||||||||
Giờ | Cặp đấu | Vòng | |||||||||||
22:00 | Feliciano Lopez | Marin Cilic | 1 | ||||||||||
22:00 | Guillermo Garcia | James Ward | 1 | ||||||||||
22:00 | Vasek Pospisil | Radek Stepanek | 1 | ||||||||||
23:30 | Jo-Wilfried Tsonga | Mikhail Youzhny | 1 | ||||||||||
23:30 | Santiago Giraldo | Andreas Seppi | 1 | ||||||||||
23:45 | Robby Ginepri | Dominic Thiem | 1 | ||||||||||
Thứ tư, 13/08/2014 | |||||||||||||
01:15 | Roberto Bautista | Martin Klizan | 1 | ||||||||||
01:15 | Stan Wawrinka | Benjamin Becker | 2 | ||||||||||
01:30 | Ivan Dodig | Ernests Gulbis | 1 | ||||||||||
02:30 | Blaz Rola | Julien Benneteau | 1 | ||||||||||
06:00 | Novak Djokovic | Gilles Simon | 2 | ||||||||||
06:00 | Steve Johnson | Benoit Paire | 1 |
[5] Maria Sharapova (Nga) - Madison Keys (Mỹ) (2h VN, 13/8)
Sharapova từng đăng quang tại Cincinnati năm 2011 nhưng năm ngoái búp bê người Nga đã chia tay giải đấu ngay ở vòng 2, trước khi không thể tham dự US Open 2013 vì chấn thương. Sharapova sẽ gặp đối thủ của người chủ nhà tại vòng đấu thứ hai, đó là tài năng trẻ Madison Keys. Tay vợt 19 tuổi đã xuất sắc đánh bại đối thủ người Pháp Alize Cornet để có mặt ở vòng 2 và đây sẽ là một thử thách không nhỏ cho Sharapova ngay trận mở màn.
Maria Sharapova | Madison Keys | |||
Nga | V | Mỹ | ||
6 | Xếp hạng | 28 | ||
27 | Tuổi | 19 | ||
Nyagan, Nga | Nơi sinh | Rock Island, IL, Mỹ | ||
1.88 m | Chiều cao | 1.78 m | ||
59 kg | Cân nặng | 66 kg | ||
Tay phải | Tay thuận | Tay phải | ||
2001 | Thi đấu chuyên nghiệp | 2009 | ||
35 - 8 | Thắng - Thua trong năm | 25 - 17 | ||
544 - 130 | Thắng - Thua sự nghiệp | 120 - 72 | ||
3 | Danh hiệu trong năm | 1 | ||
32 | Danh hiệu | 1 | ||
$3,898,090 | Tiền thưởng trong năm | $505,944 | ||
$30,593,935 | Tổng tiền thưởng | $1,108,214 | ||
Đối đầu: Sharapova 0-0Keys |
Sharapova gặp đối thủ khó đoán tại vòng 2
[2] Simona Halep (Rumani) - Kirsten Flipkens (Bỉ) (7h30 VN, 13/8)
Không tham dự Rogers Cup nhưng Halep đã vươn lên vị trí số 2 thế giới tại bảng xếp hạng WTA tuần này. Đó là thứ hạng tốt nhất sự nghiệp của Halep và giúp cô trở thành tay vợt nữ đầu tiên trong lịch sử quần vợt Rumani làm được điều này. Đối thủ đầu tiên của Halep là tay vợt người Bỉ Flipkens, người từng thua Halep cả 3 trận đối đầu trong quá khứ.
Lịch thi đấu vòng 1 và vòng 2 đơn nữ giải Cincinnati:
| |||||||||||||
Thứ ba, 12/08/2014 | |||||||||||||
Giờ | Cặp đấu | Vòng | |||||||||||
22:00 | Carla Suarez | Tsvetana Pironkova | 1 | ||||||||||
22:00 | Kurumi Nara | Romina Oprandi | 1 | ||||||||||
22:00 | Lucie Safarova | Venus Williams | 1 | ||||||||||
22:00 | Nicole Gibbs | Christina McHale | 1 | ||||||||||
22:00 | Zarina Diyas | Irina Camelia Begu | 1 | ||||||||||
23:30 | Daniela Hantuchova | Ekaterina Makarova | 1 | ||||||||||
23:30 | Garbine Muguruza | Annika Beck | 1 | ||||||||||
23:30 | Yanina Wickmayer | Sara Errani | 1 | ||||||||||
23:45 | Camila Giorgi | Svetlana Kuznetsova | 1 | ||||||||||
23:45 | Victoria Azarenka | Barbora Zahlavova Strycova | 1 | ||||||||||
Thứ tư, 13/08/2014 | |||||||||||||
Giờ | Cặp đấu | Vòng | |||||||||||
01:00 | Roberta Vinci | Sabine Lisicki | 1 | ||||||||||
02:00 | Maria Sharapova | Madison Keys | 2 | ||||||||||
03:15 | Andrea Petkovic | Sloane Stephens | 1 | ||||||||||
06:00 | Caroline Wozniacki | Shuai Zhang | 2 | ||||||||||
07:30 | Kirsten Flipkens | Simona Halep | 2 |