Ở tuổi 33, Roger Federer vẫn trình diễn một thứ tennis tuyệt vời tại US Open 2014. Nhiều người cho rằng FedEx gặp may, khi rơi vào nhánh đấu không có tay vợt trong top 10. Thực tế đúng là như vậy, Federer chỉ để thua 1 set trước khi lọt vào tứ kết.
Tuy nhiên, không ai có thể phủ nhận tài năng của Federer khi anh vượt qua Monfils sau 5 set kịch tính. Trận đấu đó Federer thể hiện được bản lĩnh, kinh nghiệm cũng như gây bất ngờ với nguồn thể lực dồi dào qua 5 set đấu. Dẫu vậy, sau trận tứ kết căng thẳng gần như đã lấy đi hết năng lượng của ''Tàu tốc hành'', anh để thua dễ dàng tay vợt Croatia sau 3 set chóng vánh tại trận bán kết.
Lọt vào bán kết US Open Roger có thêm 540 điểm, hiện tại anh đang có 8,030 điểm, vẫn kém Nadal 640 điểm.
Tay vợt số 1 Djokovic không bảo vệ được thành tích á quân năm ngoái, Novak bị trừ 480 điểm, hiện tại số điểm của anh là 12,290 điểm.
Tay vợt đang là niềm tự hào của người Nhật Bản, Kei Nishikori được cộng thêm 1190 điểm, (+3) bậc bước lên số 8. Nếu như anh chiến thắng Cilic trong trận chung kết US Open Nishikori sẽ có thêm 800 điểm, và trong trường hợp đó tuần tới Kei sẽ leo lên ngôi số 5 thế giới.
Tương tự, nếu Cilic chiến thắng Nishikori, anh sẽ được cộng thêm 800 điểm, khi đó người ta sẽ thấy tay vợt người Crotia lọt vào top 10 khi BXH ATP công bố vào tuần sau.
Tại BXH đơn nữ, Serena vẫn chứng tỏ mình quá mạnh so với những tay vợt nữ còn lại. Maria Sharapova đã trở lại top 4, Na Li (-3) bậc xuống ngôi số 6. Wozniacki (+2) trở lại top 10 bằng phong độ ấn tượng.
Peng Shuai (+18) thăng hạng ấn tượng nhất trong top 30. Đó là phần thưởng xứng đáng cho tay vợt Trung Quốc sau khi lọt vào bán kết US Open 2014 và dừng bước trước Wozniacki. Hiện tại tay vợt người Trung Quốc đứng ở vị trí 21.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT | Tay vợt | +- Xh so với tuần trước | Điểm |
1 | Djokovic, Novak (Serbia) | 0 | 12,290 |
2 | Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) | 0 | 8,670 |
3 | Federer, Roger (Thụy Sỹ) | 0 | 8,030 |
4 | Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) | 0 | 5,625 |
5 | Ferrer, David (Tây Ban Nha) | 0 | 4,495 |
6 | Berdych, Tomas (CH Séc) | 1 | 4,240 |
7 | Raonic, Milos (Canada) | -1 | 4,225 |
8 | Nishikori, Kei (Nhật Bản) | 3 | 3,870 |
9 | Dimitrov, Grigor (Bulgaria) | -1 | 3,710 |
10 | Murray, Andy (Vương Quốc Anh) | -1 | 3,150 |
11 | Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) | -1 | 3,100 |
12 | Cilic, Marin (Croatia) | 4 | 3,045 |
13 | Gulbis, Ernests (Latvia) | -1 | 2,615 |
14 | Del Potro, Juan Martin (Argentina) | -1 | 2,365 |
15 | Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) | 4 | 1,935 |
16 | Isner, John (Mỹ) | -1 | 1,925 |
17 | Fognini, Fabio (Italia) | 0 | 1,870 |
18 | Monfils, Gael (Pháp) | 6 | 1,845 |
19 | Anderson, Kevin (Nam Phi) | 1 | 1,840 |
20 | Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) | 1 | 1,770 |
21 | Gasquet, Richard (Pháp) | -7 | 1,730 |
22 | Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) | -4 | 1,645 |
23 | Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) | -1 | 1,535 |
24 | Kohlschreiber, Philipp (Đức) | 1 | 1,505 |
25 | Mayer, Leonardo (Argentina) | 1 | 1,399 |
26 | Simon, Gilles (Pháp) | 5 | 1,360 |
27 | Rosol, Lukas (CH Séc) | 0 | 1,290 |
28 | Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) | 1 | 1,240 |
29 | Benneteau, Julien (Pháp) | -1 | 1,205 |
30 | Garcia-Lopez, Guillermo (Tây Ban Nha) | 3 | 1,203 |
... |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT | Tay vợt | +- Xh so với tuần trước | Điểm |
1 | Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 9,430 |
2 | Halep, Simona (Romania) | 0 | 6,160 |
3 | Kvitova, Petra (CH Séc) | 1 | 5,926 |
4 | Sharapova, Maria (Nga) | 2 | 5,575 |
5 | Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | 0 | 5,380 |
6 | Li, Na (Trung Quốc) | -3 | 5,270 |
7 | Bouchard, Eugenie (Canada) | 1 | 4,545 |
8 | Kerber, Angelique (Đức) | -1 | 4,400 |
9 | Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 2 | 4,305 |
10 | Ivanovic, Ana (Serbia) | -1 | 3,855 |
11 | Jankovic, Jelena (Serbia) | -1 | 3,655 |
12 | Errani, Sara (Italia) | 2 | 3,215 |
13 | Cibulkova, Dominika (Slovakia) | 0 | 3,007 |
14 | Safarova, Lucie (CH Séc) | 1 | 2,965 |
15 | Makarova, Ekaterina (Nga) | 3 | 2,845 |
16 | Pennetta, Flavia (Italia) | -4 | 2,651 |
17 | Petkovic, Andrea (Đức) | 2 | 2,525 |
18 | Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | -2 | 2,420 |
19 | Williams, Venus (Mỹ) | 1 | 2,370 |
20 | Stosur, Samantha (Australia) | 1 | 2,110 |
21 | Peng, Shuai (Trung Quốc) | 18 | 1,905 |
22 | Cornet, Alizé (Pháp) | 1 | 1,900 |
23 | Kuznetsova, Svetlana (Nga) | -1 | 1,860 |
24 | Azarenka, Victoria (Belarus) | -7 | 1,813 |
25 | Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) | 1 | 1,803 |
26 | Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) | -1 | 1,775 |
27 | Stephens, Sloane (Mỹ) | -3 | 1,690 |
28 | Keys, Madison (Mỹ) | -1 | 1,670 |
29 | Dellacqua, Casey (Australia) | 3 | 1,621 |
30 | Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc) | -1 | 1,601 |
... |