BXH tennis 26/10: Vượt Masha, Muguruza lên số 3

Ngày đăng 25/10/2015 17:06

Khi mà Bouchard tay vợt trẻ "làm mưa làm gió" ở mùa giải 2014 chơi đầy thất vọng trong năm 2015, từ vị trí thứ 5 tụt xuống xếp 48 hiện tại, thì Muguruza nổi lên như một "làn gió mới" người thường xuyên tạo nên bất ngờ trước những tay vợt xếp trên mình.

Xuất phát ở đầu mùa giải với vị trí hạng 21, tay vợt 22 tuổi người Tây Ban Nha liên tiếp leo lên những mốc son mới như lọt vào top 15 rồi top 10, đỉnh cao là vị trí thứ 4 thế giới tuần trước. Chưa dừng lại ở đó, theo BXH WTA mới công bố tay vợt nữ TBN đã vượt qua Sharapova để chiếm ngôi số 3.

Muguruza lần đầu lên số 3 thế giới

Như vậy cô gái 21 tuổi đang là tay vợt nữ có thứ hạng cao nhất Tây Ban Nha, hiện tại cô chỉ thua “2 bậc tiền bối” Arantxa Sanchez-Vicario (từng xếp hạng 1 WTA) và Conchita Martinez (từng xếp hạng 2 WTA). Nếu tiếp tục chơi tốt tại WTA Finals 2015, khả năng Muguruza vượt Halep lên số 2 thế giới là hoàn toàn có thể xảy ra.

Đó là sự hoán đổi duy nhất ở top 10, tại top 20 cô chị nhà Wiliams tiếp tục tăng 2 bậc lên số 11, hai tay vợt xinh đẹp là Ivanovic và Wozniacki đều tụt hạng.

Ở BXH đơn nam, 10 vị trí dẫn đầu không thay đổi những sự hoán đổi đáng chú ý ở top 30 gồm có: Richard Gasquet (+1) bậc, Kevin Anderson (-1) bậc, Feliciano Lopez (-1) bậc...

Tuần trước, Lý Hoàng Nam của Việt Nam tăng tới 5 bậc trên BXH ATP nhưng tuần này Hoàng Nam lại bị (-1) bậc xuống vị trí 1.045 thế giới, đây là kết quả không bất ngờ bởi trên BXH chuyên nghiệp Nam vẫn chỉ có vỏn vẹn 10 điểm.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

016,785

2

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

08,250

3

Roger Federer (Thụy Sỹ)

07,930

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

06,630

5

Tomas Berdych (CH Séc)

05,000

6

Kei Nishikori (Nhật Bản)

04,705

7

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

04,330

8

David Ferrer (Tây Ban Nha)

04,125

9

Milos Raonic (Canada)

02,770

10

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

02,635

11

Richard Gasquet (Pháp)
1
2,580

12

Kevin Anderson (Nam Phi)
-1
2,565

13

Marin Cilic (Croatia)
1
2,395

14

John Isner (Mỹ)
-1
2,325

15

Gilles Simon (Pháp)
0
2,065

16

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)
1
1,770

17

David Goffin (Bỉ)
-1
1,715

18

Bernard Tomic (Australia)
0
1,675

19

Dominic Thiem (Bỉ)
0
1,600

20

Gael Monfils (Pháp)
1
1,590

21

Benoit Paire (Bỉ)
2
1,528

22

Fabio Fognini ((Italy))
0
1,515

23

Ivo Karlovic (Croatia)
-3
1,485

24

Roberto Bautista Agut (Tây BAn Nha)
3
1,465

25

Viktor Troicki (Serbia)
-1
1,442

26

Guillermo Garcia-Lopez (Tây Ban Nha)
-1
1,430

27

Andreas Seppi ((Italy))
1
1,405

28

Grigor Dimitrov (Bulgary)
-2
1,360

29

Jack Sock (Mỹ)
3
1,360

30

Nick Kyrgios (Australia)01,260

...

1.045

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

-1

10

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)09,945

2

Halep, Simona (Romania)05,790

3

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)14,511

4

Sharapova, Maria (Nga)-14,322

5

Kvitova, Petra (CH Séc)03,491

6

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)03,425

7

Kerber, Angelique (Đức)03,400

8

Pennetta, Flavia (Italy)03,252

9

Safarova, Lucie (CH Séc)03,221

10

Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ)03,133

11

Williams, Venus (Mỹ)23,091

12

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)23,030

13

Pliskova, Karolina (CH Séc)22,955

14

Bencic, Belinda (Thụy Sỹ)22,900

15

Vinci, Roberta (Italy)22,655

16

Ivanovic, Ana (Serbia)-42,645

17

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)-62,641

18

Errani, Sara (Italy)02,525

19

Keys, Madison (Mỹ)02,495

20

Svitolina, Elina (Ukraine)12,410

21

Jankovic, Jelena (Serbia)12,345

22

Azarenka, Victoria (Belarus)12,276

23

Makarova, Ekaterina (Nga)12,201

24

Petkovic, Andrea (Đức)-42,106

25

Stosur, Samantha (Australia)01,865

26

Kuznetsova, Svetlana (Nga)61,847

27

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)41,840

28

Schmiedlova, Anna Karolina (Slovakia)-21,810

29

Mladenovic, Kristina (Pháp)-21,760

30

Stephens, Sloane (Mỹ)-21,715

...,