BXH Tennis 24/11: ''Biển lặng'' sau Davis Cup

Ngày đăng 23/11/2014 18:37

Với hai cá nhân kiệt xuất trong đội hình là Federer và Wawrinka, đội tuyển Thụy Sỹ đã lần đầu tiên bước lên ngôi Davis Cup 2014 một cách hoàn toàn thuyết phục.

Kết thúc giải đấu được coi là lớn cuối cùng trong năm, các tay vợt sẽ có quãng thời gian nghỉ ngơi, hồi phục sức khỏe khoảng hơn 1 tháng, trước khi bắt đầu bước vào mùa giải mới 2015.

Davis Cup là giải đấu mang tính tập thể, vì vậy số điểm dành cho mỗi tay vợt sau khi kết thúc giải là không nhiều. Federer và Wawrinka là hai nhân tố quan trọng đưa Thụy Sỹ lên ngôi vô địch, mỗi tay vợt cũng chỉ có thêm 75 điểm thưởng vào số điểm trên BXH ATP.

Monfils (+1) bậc lên số 18 là sự thay đổi duy nhất trong top 20 thế giới, đây là thành quả xứng đáng cho tay vợt người Pháp sau khi anh đánh bại FedEx trong 3 set tại Davis Cup 2014.

Ở BXH đơn nữ, cũng là sự bình yên tương tự. Tới thời điểm hiện tại, mùa giải tennis 2014 coi như đã khép lại. Đây là thời điểm những tay vợt lớn của thế giới sẽ dành nhiều thời gian bên gia đình, nghỉ ngơi, dưỡng sức, trước khi bắt đầu bước vào ''chiến đấu'' ở mùa giải mới.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia) 011,360

2

Federer, Roger (Thụy Sỹ) 09,775

3

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) 06,835

4

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) 05,370

5

Nishikori, Kei (Nhật Bản) 05,025

6

Murray, Andy (Vương Quốc Anh) 04,675

7

Berdych, Tomas (CH Séc) 04,600

8

Raonic, Milos (Canada) 04,440

9

Cilic, Marin (Croatia) 04,150

10

Ferrer, David (Tây Ban Nha) 04,045

11

Dimitrov, Grigor (Bulgaria) 03,645

12

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) 02,740

13

Gulbis, Ernests (Latvia) 02,455

14

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) 02,130

15

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) 02,110

16

Anderson, Kevin (Nam Phi) 02,080

17

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) 02,015

18

Monfils, Gael (Pháp) 11,900

19

Isner, John (Mỹ) -11,890

20

Fognini, Fabio (Italia) 01,790

21

Simon, Gilles (Pháp) 01,730

22

Goffin, David (Bỉ) 01,599

23

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) 01,455

24

Kohlschreiber, Philipp (Đức) 01,415

25

Benneteau, Julien (Pháp) 01,365

26

Gasquet, Richard (Pháp) 01,350

27

Karlovic, Ivo (Croatia) 01,320

28

Mayer, Leonardo (Argentina) 01,299

29

Chardy, Jeremy (Pháp) 01,240

30

Cuevas, Pablo (Urugoay) 21,222

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ) 08,485

2

Sharapova, Maria (Nga) 07,050

3

Halep, Simona (Romania) 06,292

4

Kvitova, Petra (CH Séc) 05,966

5

Ivanovic, Ana (Serbia) 04,820

6

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)04,810

7

Bouchard, Eugenie (Canada)04,715

8

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)04,625

9

Kerber, Angelique (Đức) 03,480

10

Cibulkova, Dominika (Slovakia) 03,052

11

Makarova, Ekaterina (Nga) 02,970

12

Pennetta, Flavia (Italia) 02,861

13

Petkovic, Andrea (Đức) 02,780

14

Errani, Sara (Italia) 02,775

15

Jankovic, Jelena (Serbia) 02,675

16

Safarova, Lucie (CH Séc) 02,615

17

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) 02,415

18

Williams, Venus (Mỹ) 02,270

19

Cornet, Alizé (Pháp) 02,255

20

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)02,043

21

Peng, Shuai (Trung Quốc) 02,005

22

Stosur, Samantha (Australia) 01,950

23

Pliskova, Karolina (CH Séc) 01,830

24

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) 01,820

25

Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc) 01,750

26

Lisicki, Sabine (Đức) 01,735

27

Kuznetsova, Svetlana (Nga) 01,730

28

Svitolina, Elina (Ukraine)01,655

29

Dellacqua, Casey (Australia) 01,596

30

Keys, Madison (Mỹ) 01,520

...