BXH tennis 23/11: Nadal văng khỏi top 4 sau 10 năm

Ngày đăng 22/11/2015 13:41

ATP World Tour Finals 2015, giải đấu lớn cuối cùng trong năm khép lại với chiến thắng một lần nữa thuộc về cái tên quen thuộc: Novak Djokovic. Với chức vô địch, Nole có thêm 1300 điểm qua đó củng cố vững chắc ngôi số 1, đây cũng là lần thứ 4 tay vợt Serbia kết thúc năm ở vị trí cao nhất BXH.

Sau khi World Tour Finals 2015 khép lại, không có bất cứ ảnh hưởng nào cho top 8. Tám vị trí dẫn đầu vẫn giữ nguyên so với tuần trước. Federer không thể vượt qua Murray để kết thúc năm ở vị trí thứ 2, đây là lần đầu tiên tay vợt Vương Quốc Anh kết thúc năm ở ngôi số 2 thế giới.

Lần đầu sau 10 năm, Nadal kết thúc năm mà không nằm trong nhóm "Big Four"

Với Nadal, dù đã cố gắng và nỗ lực hết mình ở giai đoạn cuối năm, nhưng chừng ấy là chưa đủ để "Vua đất nện" có một suất trong top 4. Kể từ khi lần đầu tiên vươn lên số 5 rồi kết thúc năm ở vị trí thứ 2 năm 2005 thì Nadal chưa bao giờ khép lại năm ngoài top 4, và đây chính là năm đầu tiên tay vợt Tây Ban Nha kết thúc năm ngoài top 4.

Ở BXH đơn nữ, không có bất cứ sự thay đổi nào tại top 30 trên BXH WTA tuần qua. Người dẫn đầu BXH WTA 2015 vẫn là Serena, thứ 2 là Halep, người gây bất ngờ nhất trong top 4 chính là Muguruza, tay vợt Tây Ban Nha lần đầu khép lại năm với vị trí số 3 thế giới.

Tín hiệu vui đến với Lý Hoàng Nam, tay vợt số 1 Việt Nam (+6) bậc vươn lên vị trí 1.049 thế giới. Đây là sự khích lệ tinh thần đáng kể cho Nam trước khi bước vào thi đấu ở giải F1 Futures được tổ chức ở Campuchia.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

0
16,585

2

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0
8,670

3

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0
8,265

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0
6,865

5

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)cái

0
5,230

6

Tomas Berdych (CH Séc)

0
4,620

7

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0
4,305

8

Kei Nishikori (Nhật Bản)

04,235

9

Richard Gasquet (Pháp)

0
2,850

10

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0
2,635

11

John Isner (Mỹ)

0
2,495

12

Kevin Anderson (Nam Phi)

0
2,475

13

Marin Cilic (Croatia)

0
2,405

14

Milos Raonic (Canada)

0
2,170

15

Gilles Simon (Pháp)

0
2,145

16

David Goffin (Bỉ)

0
1,805

17

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

01,690

18

Bernard Tomic (Australia)

0
1,675

19

Dominic Thiem (Bỉ)

0
1,633

20

Benoit Paire (Pháp)

0
1,600

21

Fabio Fognini (Italia)

0
1,515

22

Viktor Troicki (Serbia)

1
1,487

23

Ivo Karlovic (Croatia)

1
1,485

24

Gael Monfils (Pháp)

-2
1,485

25

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

0
1,480

26

Jack Sock (Mỹ)

0
1,465

27

Guillermo Garcia-Lopez (Tây Ban Nha)

0
1,430

28

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

0
1,360

29

Andreas Seppi (Italia)

0
1,360

30

Nick Kyrgios (Australia)

0
1,260

...

1.049

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

6

10

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

09,945

2

Halep, Simona (Romania)

06,060

3

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)

05,200

4

Sharapova, Maria (Nga)

05,011

5

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

04,500

6

Kvitova, Petra (CH Séc)

04,220

7

Williams, Venus (Mỹ)

03,790

8

Pennetta, Flavia (Italia)

03,621

9

Safarova, Lucie (CH Séc)

03,590

10

Kerber, Angelique (Đức)

03,590

11

Pliskova, Karolina (CH Séc)

03,285

12

Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ)

03,133

13

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

03,090

14

Bencic, Belinda (Thụy Sỹ)

02,900

15

Vinci, Roberta (Italia)

02,785

16

Ivanovic, Ana (Serbia)

02,645

17

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

02,641

18

Keys, Madison (Mỹ)

02,600

19

Svitolina, Elina (Ukraine)

02,590

20

Errani, Sara (Italia)

02,525

21

Jankovic, Jelena (Serbia)

02,445

22

Azarenka, Victoria (Belarus)

02,276

23

Makarova, Ekaterina (Nga)

02,201

24

Petkovic, Andrea (Đức)

02,185

25

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

02,006

26

Schmiedlova, Anna Karolina (Slovakia)

01,875

27

Stosur, Samantha (Australia)

01,865

28

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

01,840

29

Mladenovic, Kristina (Pháp)

01,725

30

Stephens, Sloane (Mỹ)

01,715

...,