BXH tennis 2/11: Khuất phục Nadal, FedEX lên số 2

Ngày đăng 01/11/2015 13:11

Sau hơn 3 năm, chính xác là từ trận chung kết Rome Masters 2013 thì người ta mới được chứng kiến Roger Federer đối đầu với Rafael Nadal. Trước đó hai tay vợt đã gặp nhau 33 lần trong đó Federer thắng 10, Nadal thắng 23.

Khác với những lần gặp nhau trước đây, đối mặt với Federer là một Nadal có phong độ trồi sụt và đang gặp rất nhiều khủng hoảng, dù vậy đấu với Rafa chưa bao giờ là dễ dàng với FedEX, lần này cũng không phải ngoại lệ.

Federer lần thứ 7 lên ngôi vô địch Basel

Với phong độ ổn định cộng với sự hưng phấn khi được chơi trên sân nhà, "Tàu tốc hành" dù khá vất vả nhưng cũng đã vượt qua Nadal sau 3 set căng thẳng. Bước lên ngôi vô địch Basel lần thứ 7 trong sự nghiệp Federer nhận thêm một tin vui khi trên BXH ATP, FedEX (+1) lên số 2 đẩy Murray xuống số 3.

Lọt tới trận chung kết Basel cũng giúp Nadal có đủ số điểm để (+1) bậc vượt lên số 6 qua Nishikori (-1) xuống số 7. Trong top 10 còn ghi nhận sự thăng tiến của Gasquet, tay vợt người Pháp (+2) bậc lên số 9. Tiếp tục giữ vững ngôi số 1, Djokovic có tuần 151 đứng ở ngôi vị số 1 thế giới.

Ở BXH đơn nữ sau khi WTA Finals 2015 khép lại đã có một vài sự thay đổi. Nhà vô địch Radwanska (+1) bậc vượt qua chính á quân Kvitova (-1) bậc lên số 5 thế giới. Không thể lọt vào vòng bán kết WTA Finals giải đấu cuối cùng trong sự nghiệp, tuy nhiên Pennetta vẫn (+1) bậc lên số 7.

Lý Hoàng Nam tiếp tục tụt hạng trên BXH ATP. Ở tuần này Hoàng Nam (-3) bậc tụt xuống vị trí 1.048.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

0

15,785

2

Roger Federer (Thụy Sỹ)

1

8,250

3

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

-1

8,070

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0

6,585

5

Tomas Berdych (CH Séc)

0

4,730

6

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

1

4,630

7

Kei Nishikori (Nhật Bản)

-1

4,440

8

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0

3,945

9

Richard Gasquet (Pháp)

2

2,715

10

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0

2,545

11

Marin Cilic (Croatia)

2

2,485

12

Kevin Anderson (Nam Phi)

0

2,475

13

John Isner (Mỹ)

1

2,360

14

Milos Raonic (Canada)

5

2,170

15

Gilles Simon (Pháp)

0

2,100

16

David Goffin (Bỉ)

1

1,760

17

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

1

1,725

18

Bernard Tomic (Australia)

0

1,675

19

Dominic Thiem (Bỉ)

0

1,600

20

Gael Monfils (Pháp)

0

1,590

21

Ivo Karlovic (Mỹ)

2

1,565

22

Fabio Fognini (Italy)

0

1,550

23

Benoit Paire (Pháp)

2

1,528

24

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

0

1,525

25

Jack Sock (Mỹ)

4

1,470

26

Guillermo Garcia-Lopez (Tây Ban Nha)

0

1,465

27

Viktor Troicki (Serbia)

2

1,442

28

Andreas Seppi (Italia)

1

1,405

29

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

1

1,315

30

Nick Kyrgios (Australia)

0

1,260

...

1.048

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

-3

10

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

9,945

2

Halep, Simona (Romania)

0

6,060

3

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)

0

5,200

4

Sharapova, Maria (Nga)

0

5,011

5

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

1

4,500

6

Kvitova, Petra (CH Séc)

-1

4,220

7

Pennetta, Flavia (Italy)

1

3,621

8

Safarova, Lucie (CH Séc)

1

3,590

9

Kerber, Angelique (Đức)

-2

3,590

10

Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ)

0

3,133

11

Williams, Venus (Mỹ)

0

3,091

12

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

0

3,030

13

Pliskova, Karolina (CH Séc)

0

2,955

14

Bencic, Belinda (Thụy Sỹ)

0

2,900

15

Vinci, Roberta (Italy)

0

2,655

16

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

2,645

17

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

0

2,641

18

Errani, Sara (Italy)

0

2,525

19

Keys, Madison (Mỹ)

0

2,495

20

Svitolina, Elina (Ukraine)

0

2,410

21

Jankovic, Jelena (Serbia)

0

2,345

22

Azarenka, Victoria (Belarus)

0

2,276

23

Makarova, Ekaterina (Nga)

0

2,201

24

Petkovic, Andrea (Đức)

0

2,106

25

Stosur, Samantha (Australia)

0

1,865

26

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

0

1,847

27

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

0

1,840

28

Schmiedlova, Anna Karolina (Slovakia)

0

1,810

29

Mladenovic, Kristina (Pháp)

0

1,760

30

Stephens, Sloane (Mỹ)

0

1,715

...,