BXH tennis 16/11: Federer khó vượt ải Murray

Ngày đăng 15/11/2015 17:47

ATP World Tour Finals giải đấu quy tụ 8 tay vợt mạnh nhất thế giới đang diễn ra tại London, đây là giải đấu tương đương với Grand Slam và đây cũng là sân chơi lớn cuối cùng trong năm trước khi các tay vợt nghỉ ngơi chuẩn bị cho mùa 2016.

Chắc chắn Federer muốn khép lại năm 2015 với vị trí số 2 thế giới, nhưng trong bối cảnh FedEx đang kém Murray 1.130 điểm và phải bảo vệ 1.000 điểm (á quân World Tour Finals 2014) thì mong muốn vượt qua đối thủ để chiếm ngôi số 2 của Federer gần như bất khả thi.

Rất khó cho Federer có thể lấy lại vị trí số 2 của Murray

Nhiều khả năng Federer sẽ khép lại mùa giải 2015 với vị trí thứ 3 thế giới, thành tích này kém so với năm ngoái khi "Tàu tốc hành" kết thúc năm ở vị trí thứ 2 nhưng so với năm 2013 (xếp thứ 6) thì FedEX vẫn quá xuất sắc.

Trong tuần qua không có giải đấu lớn nào diễn ra, bởi vậy chỉ có đúng 1 sự thay đổi ở cả BXH đơn nam, Dominic Thiem (+1) bậc vượt qua tay vợt người Pháp - Benoit Paire (-1).

Không tham dự các giải đấu, dành thời gian cho tập luyện, tay vợt số 1 Việt Nam vẫn giữ được 10 điểm trên BXH ATP, song với sự vươn lên của các tay vợt khác Lý Hoàng Nam đã (-7) bậc tụt xuống 1.055 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

0
15,285

2

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0
8,470

3

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0
7,340

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0
6,500

5

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0
4,630

6

Tomas Berdych (CH Séc)

0
4,620

7

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0
4,305

8

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0
4,035

9

Richard Gasquet (Pháp)

0
2,850

10

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0
2,635

11

John Isner (Mỹ)

0
2,495

12

Kevin Anderson (Nam Phi)

0
2,475

13

Marin Cilic (Croatia)

0
2,405

14

Milos Raonic (Canada)

0
2,170

15

Gilles Simon (Pháp)

0
2,145

16

David Goffin (Bỉ)

0
1,805

17

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

0
1,690

18

Bernard Tomic (Australia)

0
1,675

19

Dominic Thiem (Bỉ)

1
1,633

20

Benoit Paire (Pháp)

-1
1,600

21

Fabio Fognini (Italia)

0
1,515

22

Gael Monfils (Pháp)

0
1,510

23

Viktor Troicki (Serbia)

0
1,487

24

Ivo Karlovic (Croatia)

0
1,485

25

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

0
1,480

26

Jack Sock (Mỹ)

0
1,465

27

Guillermo Garcia-Lopez (Tây Ban Nha)

0
1,430

28

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

0
1,360

29

Andreas Seppi (Italia)

0
1,360

30

Nick Kyrgios (Australia)

0
1,260

...

1.055

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

-7

10

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

09,945

2

Halep, Simona (Romania)

06,060

3

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)

05,200

4

Sharapova, Maria (Nga)

05,011

5

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

04,500

6

Kvitova, Petra (CH Séc)

04,220

7

Williams, Venus (Mỹ)

03,790

8

Pennetta, Flavia (Italia)

03,621

9

Safarova, Lucie (CH Séc)

03,590

10

Kerber, Angelique (Đức)

03,590

11

Pliskova, Karolina (CH Séc)

03,285

12

Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ)

03,133

13

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

03,090

14

Bencic, Belinda (Thụy Sỹ)

02,900

15

Vinci, Roberta (Italia)

02,785

16

Ivanovic, Ana (Serbia)

02,645

17

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

02,641

18

Keys, Madison (Mỹ)

02,600

19

Svitolina, Elina (Ukraine)

02,590

20

Errani, Sara (Italia)

02,525

21

Jankovic, Jelena (Serbia)

02,445

22

Azarenka, Victoria (Belarus)

02,276

23

Makarova, Ekaterina (Nga)

02,201

24

Petkovic, Andrea (Đức)

02,185

25

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

02,006

26

Schmiedlova, Anna Karolina (Slovakia)

01,875

27

Stosur, Samantha (Australia)

01,865

28

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

01,840

29

Mladenovic, Kristina (Pháp)

01,725

30

Stephens, Sloane (Mỹ)

01,715

...,