Hamilton đã vô địch F1 2015 nhưng anh vẫn rất muốn vô địch tại Brazilian, chặng đua anh chưa từng bước lên bục cao nhất.
Dù vậy một lần nữa "Viên ngọc đen" lại không thể đạt được điều mong muốn, tay lái người Anh chỉ về đích thứ 2 với thành tích 1 giờ 31 phút 16,846 giây.
Rosberg chính thức là tay đua xuất sắc thứ nhì làng F1 2015
Về sau Hamilton là tay lái Vettel, anh cán đích với vị thời gian 1 giờ 31 phút 23,334 giây. Được xuất phát ở vị trí cao nhất, Rosberg đã xuất sắc về đích đầu tiên, qua đó bảo vệ thành công chức vô địch chặng ở Brazil.
Giành chức vô địch chặng thứ 5 trong mùa giải, Rosberg đã chính thức trở thành tay đua xuất sắc thứ 2 sau Hamilton với 297 hơn Vettel đúng 33 điểm.
Như vậy 3 vị trí dẫn đầu đã xác định, chặng đua cuối cùng ở Yas Marina Circuit, Abu Dhabi (Các tiểu vương quốc Arab thống nhất) ngày 29/11 chỉ còn mang ý nghĩa thủ tục.
Kết quả Brazilian GP 2015:
TT | Tay đua | Đội đua | VTXP | Thời gian | Điểm |
1 | Rosberg | Mercedes | 1 | 1:31:09.090 | 25 |
2 | Hamilton | Mercedes | 2 | +0:07.756 | 18 |
3 | Vettel | Ferrari | 3 | +0:14.244 | 15 |
4 | Raikkonen | Ferrari | 4 | +0:47.543 | 12 |
5 | Bottas | Williams | 7 | Hoàn thành | 10 |
6 | Hulkenberg | Force India | 5 | Hoàn thành | 8 |
7 | Kvyat | Red Bull | 6 | Hoàn thành | 6 |
8 | Grosjean | Lotus | 14 | Hoàn thành | 4 |
9 | Verstappen | Toro Rosso | 9 | Hoàn thành | 2 |
10 | Maldonado | Lotus | 15 | Hoàn thành | 1 |
11 | Riciardo | Red Bull | 19 | Hoàn thành | 0 |
12 | Perez | Force India | 11 | Hoàn thành | 0 |
13 | Nasr | Sauber | 13 | Hoàn thành | 0 |
14 | Button | McLaren | 16 | Hoàn thành | 0 |
15 | Alonso | McLaren | 20 | Hoàn thành | 0 |
16 | Ericsson | Sauber | 12 | Hoàn thành | 0 |
17 | Stevens | Manor | 18 | Hoàn thành | 0 |
18 | Rossi | Manor | 17 | Hoàn thành | 0 |
19 | Sainz | Toro Rosso | 10 | Bỏ cuộc (0) | 0 |
20 | Massa | Williams | 8 | Bị loại | 0 |
VTXP: Vị trí xuất phát |
BXH tay đua sau Brazilian GP 2015:
TT | Tay đua | Đội đua | Số chặng vô địch | Điểm |
---|---|---|---|---|
1 | Hamilton | Mercedes | 10 | 363 |
2 | Rosberg | Mercedes | 5 | 297 |
3 | Vettel | Ferrari | 3 | 266 |
4 | Bottas | Williams | 0 | 136 |
5 | Raikkonen | Ferrari | 0 | 135 |
6 | Massa | Williams | 0 | 117 |
7 | Kvyat | Red Bull | 0 | 94 |
8 | Ricciardo | Red Bull | 0 | 84 |
9 | Perez | Force India | 0 | 68 |
10 | Hulkenberg | Force India | 0 | 52 |
11 | Grosjean | Lotus | 0 | 49 |
12 | Verstappen | Toro Rosso | 0 | 49 |
13 | Nasr | Sauber | 0 | 27 |
14 | Maldonado | Lotus | 0 | 27 |
15 | Sainz Jnr | Toro Rosso | 0 | 18 |
16 | Button | McLaren | 0 | 16 |
17 | Alonso | McLaren | 0 | 11 |
18 | Ericsson | Sauber | 0 | 9 |
19 | Merhi | Manor | 0 | 0 |
20 | Rossi | Manor | 0 | 0 |
21 | Stevens | Manor | 0 | 0 |
22 | Magnussen | McLaren | 0 | 0 |
BXH đội đua sau Brazilian GP 2015:
TT | Đội đua | Điểm |
1 | Mercedes | 660 |
---|---|---|
2 | Ferrari | 401 |
3 | Williams | 253 |
4 | Red Bull | 178 |
5 | Force India | 120 |
6 | Lotus | 76 |
7 | Toro Rosso | 67 |
8 | Sauber | 36 |
9 | McLaren | 27 |
10 | Manor | 0 |