Tuần trước, BXH ATP công bố vào thời điểm khi trận chung kết US Open 2014 giữa Nishikori và Cilic chưa diễn ra, vì vậy cả hai tay vợt chỉ được cộng 1,200 điểm. Trong tuần này, với việc giành được chức vô địch US Open, tay vợt người Croatia được cộng thêm 800 điểm.
Hiện tổng số điểm của Cilic là 3,845 điểm, (+3) bậc tiến lên ngôi số 9. Thành tích này giúp tay vợt 26 tuổi người Croatia trở lại top 10 sau hơn 4 năm (lần gần nhất Cilic đứng ở top 10 là ngày 12/4/2010).
Trái với phong độ chói sáng của Cilic, tay vợt người Scotland thể hiện phong độ bạc nhược trong thời gian gần đây. Kể từ sau chức vô địch Wimbledon 2013, phong độ của Murray bắt đầu đi xuống. Ngay cả khi tay vợt 27 tuổi mời Amelie Mauresmo về huấn luyện, phong độ của Murray vẫn không được cải thiện.
Và cái gì đến cũng phải đến, từ vị trí số 4 đầu năm nay Murray liên tiếp bị tụt hạng. Hiện tại tay vợt tới từ Scotland đã trôi xuống vị trí thứ 12 với 3,135 điểm. Kết quả thất vọng này đã khiến Murray chia tay top 10 sau hơn 6 năm đứng trong top 10 tay vợt xuất sắc nhất thế giới.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT | Tay vợt | +- Xh so với tuần trước | Điểm |
1 | Djokovic, Novak (Serbia) | 0 | 12,150 |
2 | Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) | 0 | 8,665 |
3 | Federer, Roger (Thụy Sỹ) | 0 | 8,170 |
4 | Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) | 0 | 5,690 |
5 | Ferrer, David (Tây Ban Nha) | 0 | 4,495 |
6 | Raonic, Milos (Canada) | 1 | 4,200 |
7 | Berdych, Tomas (CH Séc) | -1 | 4,175 |
8 | Nishikori, Kei (Nhật Bản) | 0 | 3,865 |
9 | Cilic, Marin (Croatia) | 3 | 3,845 |
10 | Dimitrov, Grigor (Bulgaria) | 0 | 3,710 |
11 | Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) | 1 | 3,170 |
12 | Murray, Andy (Vương Quốc Anh) | -2 | 3,135 |
13 | Gulbis, Ernests (Latvia) | 0 | 2,615 |
14 | Del Potro, Juan Martin (Argentina) | 0 | 2,365 |
15 | Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) | 0 | 1,935 |
16 | Isner, John (Mỹ) | 0 | 1,925 |
17 | Fognini, Fabio (Italia) | 0 | 1,870 |
18 | Monfils, Gael (Pháp) | 0 | 1,845 |
19 | Anderson, Kevin (Nam Phi) | 0 | 1,840 |
20 | Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) | 0 | 1,770 |
21 | Gasquet, Richard (Pháp) | 0 | 1,745 |
22 | Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) | 0 | 1,645 |
23 | Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) | 0 | 1,535 |
24 | Kohlschreiber, Philipp (Đức) | 0 | 1,505 |
25 | Mayer, Leonardo (Argentina) | 0 | 1,414 |
26 | Simon, Gilles (Pháp) | 0 | 1,360 |
27 | Rosol, Lukas (CH Séc) | 0 | 1,290 |
28 | Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) | 0 | 1,240 |
29 | Benneteau, Julien (Pháp) | 0 | 1,205 |
30 | Karlovic, Ivo (Croatia) | 1 | 1,195 |
... |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT | Tay vợt | +- Xh so với tuần trước | Điểm |
1 | Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 9,430 |
2 | Halep, Simona (Romania) | 0 | 6,160 |
3 | Kvitova, Petra (CH Séc) | 0 | 5,926 |
4 | Sharapova, Maria (Nga) | 0 | 5,575 |
5 | Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | 0 | 5,380 |
6 | Li, Na (Trung Quốc) | 0 | 5,270 |
7 | Bouchard, Eugenie (Canada) | 0 | 4,433 |
8 | Kerber, Angelique (Đức) | 0 | 4,400 |
9 | Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 0 | 4,305 |
10 | Ivanovic, Ana (Serbia) | 0 | 3,855 |
11 | Jankovic, Jelena (Serbia) | 0 | 3,655 |
12 | Errani, Sara (Italia) | 0 | 3,215 |
13 | Cibulkova, Dominika (Slovakia) | 0 | 3,007 |
14 | Makarova, Ekaterina (Nga) | 1 | 2,845 |
15 | Safarova, Lucie (CH Séc) | -1 | 2,715 |
16 | Pennetta, Flavia (Italia) | 0 | 2,651 |
17 | Petkovic, Andrea (Đức) | 0 | 2,525 |
18 | Williams, Venus (Mỹ) | 1 | 2,495 |
19 | Suárez Navarro, Carla | -1 | 2,420 |
20 | Stosur, Samantha (Australia) | 0 | 2,110 |
21 | Peng, Shuai (Trung Quốc) | 0 | 1,905 |
22 | Cornet, Alizé (Pháp) | 0 | 1,900 |
23 | Kuznetsova, Svetlana (Nga) | 0 | 1,860 |
24 | Lisicki, Sabine (Đức) | 7 | 1,825 |
25 | Azarenka, Victoria (Belarus) | -1 | 1,813 |
26 | Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) | -1 | 1,803 |
27 | Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) | 1 | 1,775 |
28 | Stephens, Sloane (Mỹ) | -1 | 1,690 |
29 | Keys, Madison (Mỹ) | -1 | 1,670 |
30 | Dellacqua, Casey (Australia) | -1 | 1,621 |
... |