Vượt qua 4 tay vợt nằm trong top 10 trên con đường chinh phục chức vô địch Rogers Cup 2014, có thể nói Tsonga chưa bao giờ chơi hay đến như vậy. Danh hiệu này chính thức giải cơn hạn danh hiệu sau 18 tháng, qua đó nâng tổng số danh hiệu vô địch ATP của anh lên con số 11.
Chức vô địch giúp Tsonga có có thêm 1000 điểm, (+5) bậc thẳng tiến vào top 10 thế giới.
''Tàu tốc hành'' Federer dù không thể bước lên ngôi vương, nhưng không thể phủ nhận FedEX đã có một giải đấu xuất sắc. Giành ngôi á quân Federer có thêm 600 điểm, vẫn đứng ở vị trí thứ 3, hơn tay vợt đồng hương Wawrinka 820 điểm.
Lão tướng Feliciano Lopez là tay vợt thăng tiến tốt nhất trong top 30. Lọt vào bán kết Rogers Cup, Lopez (+9) bậc vươn lên số 16.
Tại BXH đơn nữ, cô chị nhà Wiliam thể hiện phong độ chói sáng trong thời gian gần đây. Với vị trí á quân tại Rogers Cup, Venus (+6) bậc đột phá vào top 20.
Vô địch Rogers Cup 2014, Radwanska có thêm 505 điểm, cô gái người Ba Lan có được chiến thắng đầu tiên trong năm. Đây là danh hiệu thứ 14 trong hệ thống giải WTA của Radwanska. Đáng chú ý, tay vợt Romania, Simona Halep (+1) bậc lên số 2, đây là vị trí tốt nhất mà tay vợt này từng có.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT | Tay vợt | +- Xh so với tuần trước | Điểm |
1 | Djokovic, Novak (Serbia) | 0 | 12,860 |
2 | Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) | 0 | 11,670 |
3 | Federer, Roger (Thụy Sỹ) | 0 | 6,670 |
4 | Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) | 0 | 5,850 |
5 | Berdych, Tomas (CH Séc) | 0 | 4,410 |
6 | Ferrer, David (Tây Ban Nha) | 1 | 4,255 |
7 | Raonic, Milos (Canada) | -1 | 3,955 |
8 | Dimitrov, Grigor (Bulgaria) | 0 | 3,620 |
9 | Murray, Andy (Vương Quốc Anh) | 0 | 3,150 |
10 | Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) | 5 | 2,910 |
11 | Del Potro, Juan Martin (Argentina) | -1 | 2,770 |
12 | Nishikori, Kei (Nhật Bản) | -1 | 2,690 |
13 | Gulbis, Ernests (Latvia) | -1 | 2,545 |
14 | Isner, John (Mỹ) | 0 | 2,435 |
15 | Gasquet, Richard (Pháp) | -2 | 2,370 |
16 | Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) | 9 | 1,850 |
17 | Anderson, Kevin (Nam Phi) | 4 | 1,775 |
18 | Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) | -2 | 1,775 |
19 | Cilic, Marin (Croatia) | -1 | 1,755 |
20 | Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) | 0 | 1,735 |
21 | Fognini, Fabio (Italia) | -2 | 1,665 |
22 | Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) | -5 | 1,635 |
23 | Monfils, Gael (Pháp) | -1 | 1,590 |
24 | Kohlschreiber, Philipp (Đức) | 0 | 1,505 |
25 | Youzhny, Mikhail (Nga) | -2 | 1,495 |
26 | Mayer, Leonardo (Argentina) | 0 | 1,354 |
27 | Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) | 1 | 1,260 |
28 | Karlovic, Ivo (Croatia) | 3 | 1,230 |
29 | Haas, Tommy (Đức) | 0 | 1,205 |
30 | Giraldo, Santiago (Colombia) | 0 | 1,195 |
ccccc |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT | Tay vợt | +- Xh so với tuần trước | Điểm |
1 | Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 9,150 |
2 | Halep, Simona (Romania) | 1 | 6,785 |
3 | Li, Na (Trung Quốc) | -1 | 6,565 |
4 | Kvitova, Petra (CH Séc) | 0 | 5,930 |
5 | Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | 0 | 5,625 |
6 | Sharapova, Maria (Nga) | 0 | 4,986 |
7 | Kerber, Angelique (Đức) | 0 | 4,570 |
8 | Bouchard, Eugenie (Canada) | 0 | 4,450 |
9 | Jankovic, Jelena (Serbia) | 0 | 3,900 |
10 | Azarenka, Victoria (Belarus) | 1 | 3,683 |
11 | Ivanovic, Ana (Serbia) | -1 | 3,605 |
12 | Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 1 | 3,130 |
13 | Cibulkova, Dominika (Slovakia) | -1 | 3,002 |
14 | Pennetta, Flavia (Italia) | 0 | 2,970 |
15 | Errani, Sara (Italia) | 0 | 2,910 |
16 | Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | 0 | 2,785 |
17 | Safarova, Lucie (CH Séc) | 0 | 2,750 |
18 | Makarova, Ekaterina (Nga) | 1 | 2,640 |
19 | Petkovic, Andrea (Đức) | -1 | 2,445 |
20 | Williams, Venus (Mỹ) | 6 | 2,355 |
21 | Stephens, Sloane (Mỹ) | -1 | 1,985 |
22 | Stosur, Samantha (Australia) | -1 | 1,985 |
23 | Cornet, Alizé (Pháp) | -1 | 1,940 |
24 | Kuznetsova, Svetlana (Nga) | -1 | 1,906 |
25 | Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) | -1 | 1,880 |
26 | Vinci, Roberta (Italia) | -1 | 1,716 |
27 | Muguruza, Garbine (Tây Ban Nha) | 0 | 1,694 |
28 | Keys, Madison (Mỹ) | 0 | 1,575 |
29 | Lisicki, Sabine (Đức) | 0 | 1,531 |
30 | Dellacqua, Casey (Australia) | 1 | 1,440 |
cccccc |