BXH tennis 10/8: Nishikori gia nhập "Tứ đại gia"

Ngày đăng 09/08/2015 19:03

Tay vợt số một Nhật Bản Kei Nishikori đã giành được danh hiệu thứ 10 trong sự nghiệp sau khi ngược dòng đánh bại John Isner ở Chung kết giải Citi Open. Đây cũng là danh hiệu thứ 3 của Kei tại giải đấu này, như vậy chỉ có Djokovic và Federer là giành nhiều danh hiệu hơn tay vợt Nhật Bản ở giải đấu diễn ra trên đất Mỹ.

Với chức vô địch vừa giành được, Nishikori có thêm 410 điểm (năm ngoái đi tới tứ kết) nâng tổng điểm lên 6.025. Như vậy, tay vợt người Nhật Bản chính thức vượt qua Wawrinka để vươn lên vị trí số 4. Đât cũng là lần thứ 2 Nishikori lọt vào top "Tứ đại gia", lần đầu là vào 2/3/2015.

Nishikori lần thứ 2 vào top 4 tay vợt mạnh nhất thế giới

Bại tướng của Kei trong trận chung kết là John Isner cũng có sự thăng tiến đáng kể. Tay vợt người Mỹ (+6) bậc vươn lên số 12 thế giới. Tay vợt thăng hạng tốt nhất top 30 là Philipp Kohlschreiber (+11) bậc lên số 28 thế giới.

Vị trí số 2 của Federer cũng đang bị đe dọa nghiêm trọng bởi Murray. Do không thi đấu tại Roger Cup nên Federer chắc chắn sẽ bị trừ 600 điểm (năm ngoái FedEX vào chung kết). Như vậy FedEX sẽ chỉ còn 8.465 điểm và nếu như Murray vô địch Roger Cup anh sẽ chắc chắn vượt qua "Tàu tốc hành" với 8.660 điểm.

Tại BXH đơn nữ, một sự thay đổi đáng chú ý ở top 10 đó là Pliskova (+3) bậc lên số 8 thế giới. Đây là lần đầu tiên cô gái người CH Séc đứng ở top 10 thế giới và đó là thành quả xứng đáng cho phong độ tốt của cô gái 22 tuổi trong thời gian vừa qua. Pliskova ghi tên vào lịch sử quần vợt CH Séc với tư cách là nữ tay vợt thứ 8 của quốc gia này góp mặt trong top 10 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

0

13,755

2

Roger Federer (Tây Ban Nha)

0

9,065

3

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0

7,840

4

Kei Nishikori (Nhật Bản)

1

6,025

5

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

-1

5,745

6

Tomas Berdych (CH Séc)

0

5,140

7

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0

4,295

8

Marin Cilic (Croatia)

0

3,585

9

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0

3,500

10

Milos Raonic (Canada)

0

3,275

11

Gilles Simon (Pháp)

0

2,765

12

John Isner (Mỹ)

6

2,180

13

Richard Gasquet (Pháp)

0

2,105

14

David Goffin (Bỉ)

1

2,045

15

Gael Monfils (Pháp)

2

1,975

16

Kevin Anderson (Nam Phi)

-2

1,955

17

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

-1

1,655

18

Dominic Thiem (Áo)

3

1,655

19

Viktor Troicki (Croatia)

1

1,629

20

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

5

1,555

21

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

-2

1,530

22

Tommy Robredo (Tây Ban Nha)

0

1,495

23

Ivo Karlovic (Croatia)

0

1,495

24

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

-12

1,475

25

Andreas Seppi (Italia)

-1

1,465

26

Bernard Tomic (Canada)

0

1,410

27

Fabio Fognini (Italia)

0

1,370

28

Philipp Kohlschreiber (Đức)

11

1,265

29

Guillermo Garcia-Lopez (Tây Ban Nha)

-1

1,245

30

Adrian Mannarino (Pháp)

-1

1,210

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

12,371

2

Sharapova, Maria (Nga)

0

6,386

3

Halep, Simona (Romania)

0

5,151

4

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

4,995

5

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

0

4,905

6

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

3,706

7

Safarova, Lucie (CH Séc)

1

3,465

8

Pliskova, Karolina (CH Séc)

3

3,335

9

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)

0

3,315

10

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

0

3,195

11

Kerber, Angelique (Đức)

3

3,150

12

Makarova, Ekaterina (Nga)

0

2,920

13

Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ)

0

2,920

14

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

-7

2,760

15

Svitolina, Elina (Ukraine)

5

2,370

16

Petkovic, Andrea (Đức)

1

2,350

17

Errani, Sara (Italia)

-1

2,320

18

Stosur, Samantha (Australia)

3

2,295

19

Keys, Madison (Mỹ)

-1

2,275

20

Bencic, Belinda (Thụy Sỹ)

2

2,090

21

Azarenka, Victoria (Belarus)

-2

2,061

22

Williams, Venus (Mỹ)

-7

2,013

23

Jankovic, Jelena (Serbia)

0

1,970

24

Lisicki, Sabine (Đức)

0

1,945

25

Bouchard, Eugenie (Canada)

0

1,882

26

Pennetta, Flavia (Italia)

0

1,787

27

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

1

1,676

28

Cornet, Alizé (Pháp)

-1

1,645

29

Stephens, Sloane (Mỹ)

6

1,621

30

Begu, Irina-Camelia (Romania)

-1

1,616

...,