Với việc nắm giữ pole, Rosberg đã xuất phát khá tốt để vươn lên chiếm vị trí dẫn đầu đoàn đua. Tay lái người Đức sau đó tiếp tục phát huy tốc độ cao trên đường đua và gia tăng khoảng cách với Hamilton ở phía sau. Thậm chí có những thời điểm, Rosberg đã dẫn trước tới 7 giây so với người đồng đội.
Tuy nhiên Hamilton đã cho thấy sự lạnh lùng bằng những cú tăng tốc chóng mặt và dần thu hẹp khoảng cách. Sức ép ngày một tăng lên với Rosberg khi anh chỉ còn dẫn trước 0,8 giây ở vòng 53. Áp lực của Hamilton tạo ra thực sự khủng khiếp nhưng tại Brazil, Rosberg đã vững tay lái để bảo toàn vị trí dẫn đầu ở vạch về đích.
Rosberg thi đấu tốt ở Brazil
Chiến thắng này giúp Rosberg thu hẹp cách biệt điểm số với Hamilton xuống còn 17 trong khi chặng cuối cùng tại Abu Dhabi, điểm số sẽ nhân đôi (vô địch được 50 điểm). Vị trí còn lại trên bục podium thuộc về Massa, mặc dù tay lái của Williams đã mắc khá nhiều sai sót ở chặng này và bị phạt.
Kết quả chặng Brazilian GP:
Tay đua | Xe | Đội | Xuất phát | Fastest Lap | Kết quả | Điểm | |
1 | Nico Rosberg | 6 | Mercedes | 1 | 1:13.619 | 1:30:02.555 | 25 |
2 | Lewis Hamilton | 44 | Mercedes | 2 | 1:13.555 | +00:01.457 | 18 |
3 | Felipe Massa | 19 | Williams | 3 | 1:14.101 | +00:41.031 | 15 |
4 | Jenson Button | 22 | McLaren | 5 | 1:13.999 | +00:48.658 | 12 |
5 | Sebastian Vettel | 1 | Red Bull | 6 | 1:14.018 | +00:51.420 | 10 |
6 | Fernando Alonso | 14 | Ferrari | 8 | 1:14.313 | +01:01.906 | 8 |
7 | Kimi Raikkonen | 7 | Ferrari | 10 | 1:14.963 | +01:03.730 | 6 |
8 | Nico Hulkenberg | 27 | Force India | 12 | 1:13.728 | +01:03.934 | 4 |
9 | Kevin Magnussen | 20 | McLaren | 7 | 1:14.544 | +01:10.085 | 2 |
10 | Valtteri Bottas | 77 | Williams | 4 | 1:14.229 | lapped | 1 |
11 | Daniil Kvyat | 26 | Toro Rosso | 17 | 1:14.144 | lapped | 0 |
12 | Pastor Maldonado | 13 | Lotus | 16 | 1:14.810 | lapped | 0 |
13 | Jean-Eric Vergne | 25 | Toro Rosso | 15 | 1:14.774 | lapped | 0 |
14 | Esteban Gutierrez | 21 | Sauber | 11 | 1:14.875 | lapped | 0 |
15 | Sergio Perez | 11 | Force India | 18 | 1:14.550 | lapped | 0 |
16 | Adrian Sutil | 99 | Sauber | 13 | 1:14.834 | lapped | 0 |
17 | Romain Grosjean | 8 | Lotus | 14 | 1:14.070 | bỏ cuộc, 63 laps | 0 |
18 | Daniel Ricciardo | 3 | Red Bull | 9 | 1:15.387 | bỏ cuộc, 39 laps | 0 |