Vòng 2 đơn nam
[2] Roger Federer (Thụy Sĩ) - Sam Groth (Australia) (6h VN, 30/8)
Federer bước tới Flushing Meadows với rất nhiều cái mới, một cây vợt “Betterer” lớn hơn và có thêm hai cậu con trai sinh đôi. Nhưng những ống kính vẫn hướng tới nhiều nhất tới một góc khán đài, nơi có một huyền thoại đang ngồi đó và theo dõi từng cú đánh của Federer. Sự xuất hiện của Stefan Edberg giống như một bước ngoặt trong sự nghiệp của Federer, đưa tay vợt người Thụy Sĩ trở lại vị trí của một ứng cử viên cho ngôi vô địch US Open.
Federer mở màn US Open 2014 đúng theo phong cách cổ điển mà Edberg đang cùng FedEx nỗ lực xây dựng, đó là lối chơi làm sao rút ngắn điểm số một cách tối đa, với số lần chạm vợt ít nhất có thể. Hay nói cách cách khác, Federer vẫn duy trì lối chơi tấn công để kết liễu đối thủ nhanh nhất và thường xuyên di chuyển về phía trước, như FedEx đã giành tới 22/30 điểm trên lưới trong chiến thắng 6-3, 6-4, 7-6 trước đối thủ người Australia Marinko Matosevic.
Roger Federer | Sam Groth | |||
Thụy Sỹ | V | Australia | ||
3 | Xếp hạng | 104 | ||
33 (08.08.1981) | Tuổi | 26 (19.10.1987) | ||
Basel, Thụy Sỹ | Nơi sinh | Narrandera, Australia | ||
Bottmingen, Thụy Sỹ | Nơi sống | Melbourne, Australia | ||
185 cm | Chiều cao | 193 cm | ||
85 kg | Cân nặng | 98 kg | ||
Tay phải | Tay thuận | Tay phải | ||
1998 | Thi đấu chuyên nghiệp | |||
50/9 | Thắng - Thua trong năm | 7/9 | ||
3 | Danh hiệu năm2014 | 0 | ||
973/224 | Thắng - Thua sự nghiệp | 10/15 | ||
80 | Danh hiệu | 0 | ||
$84,035,204 | Tổng tiền thưởng | $649,214 | ||
Đối đầu:Federer0-0Groth |
Federer lần đầu gặp Groth
Có lẽ Federer sẽ tiếp tục duy trì cách chơi ấy, trong trận đấu tại vòng 2 US Open 2014. Đối thủ của FedEx là tay vợt hạng 104 thế giới Sam Groth, đồng hương của Matosevic. Đây mới là lần đầu tiên Groth dự vòng đấu chính tại US Open và là giải Grand Slam thứ 4 trong sự nghiệp. Chiến thắng trước tay vợt người Tây Ban Nha Albert Ramos-Vinolas ở vòng 1 cũng là trận thắng đầu tiên của Groth tại các giải Grand Slam.
Dù chưa có nhiều thành tích tại các giải ATP nhưng Groth được biết tới như tay vợt có cú giao bóng nhanh nhất trên thế giới với tốc độ 263.4 km/h lập được tại giải Busan Open Challenger Tennis năm 2012. Tuy nhiên ATP không công nhận kết quả này do không chấp nhận thiết bị đo tốc độ giao bóng tại giải đấu này.
Federer dĩ nhiên được đánh giá cao hơn hẳn so với đối thủ nhưng điều đó không có nghĩa FedEx không có vấn đề cần cải thiện. Những cú trả giao bóng của Federer vẫn chưa thực sự trơn tru như chính anh mong muốn. Trong trận đấu với Matosevic, Federer chỉ tận dụng được 3/14 break-point trong trận đấu và đó là điều FedEx muốn cải thiện trong trận đấu tại vòng 2.
[7] Grigor Dimitrov (Bulgaria) - Dudi Sela (Israel) (Khoảng 23h30 VN, 29/8)
Sẽ nhiều người ngạc nhiên khi cho tới lúc này Dimitrov mới có trận thắng đầu tiên tại US Open sau khi vượt qua tay vợt nước chủ nhà Ryan Harrison trong 3 set 6-2, 7-6(7-4), 6-2. Tay vợt được gọi là “tiểu Federer” trải qua 3 mùa giải liên tiếp đều thất bại ngay ở vòng 1 giải Grand Slam cuối cùng trong năm. Trận thắng ấy gần như hoàn hảo về nhiều thông số cho Dimitrov, dù chỉ có 8 cú aces nhưng có tới 37 điểm winners và mắc 19 lỗi tự đánh hỏng.
Grigor Dimitrov | Dudi Sela | |||
Bulgaria | V | Israel | ||
8 | Xếp hạng | 83 | ||
23 (16.05.1991) | Tuổi | 29 (04.04.1985) | ||
Haskovo, Bulgaria | Nơi sinh | Kiryat Shmonna, Israel | ||
Haskovo, Bulgaria | Nơi sống | Tel Aviv, Israel | ||
190 cm | Chiều cao | 175 cm | ||
80 kg | Cân nặng | 65 kg | ||
Tay phải | Tay thuận | Tay phải | ||
2008 | Thi đấu chuyên nghiệp | 2002 | ||
39/12 | Thắng - Thua trong năm | 17/18 | ||
3 | Danh hiệu năm2014 | 0 | ||
125/88 | Thắng - Thua sự nghiệp | 103/136 | ||
4 | Danh hiệu | 0 | ||
$4,187,252 | Tổng tiền thưởng | $2,271,752 | ||
Đối đầu:Dimitrov2-0Sela | ||||
Giờ | Năm | Vòng | Sân | Tay vợt |
London / Queen's Club | 2013 | R64 | Cỏ | Dimitrov, Grigor |
Nice | 2012 | R32 | Đất nện | Dimitrov, Grigor |
Dimitrov toàn thắng Sela cả hai lần đối đầu
Đối thủ của Dimitrov là tay vợt người Israel Dudi Sela, người đã có lần thứ 5 đi tới vòng 2 trong 7 lần tham dự US Open. Trong hai lần gặp nhau, Dimitrov đều thắng nhưng đây mới là lần đầu hai tay vợt gặp nhau trên sân cứng. Đây là cơ hội không thể tốt hơn để Dimitrov tiếp tục tiến bước tại giải Grand Slam thứ 17 trong sự nghiệp.
Lịch thi đấu vòng 2 đơn nam US Open 2014
| |||||||||||||
Thứ sáu, 29/08/2014 | |||||||||||||
Giờ | Cặp đấu | Vòng | |||||||||||
22:00 | Feliciano Lopez | Tatsuma Ito | 2 | ||||||||||
22:00 | Gael Monfils | Alejandro Gonzalez | 2 | ||||||||||
22:00 | Jerzy Janowicz | Kevin Anderson | 2 | ||||||||||
22:00 | Marin Cilic | Illya Marchenko | 2 | ||||||||||
23:30 | David Goffin | Joao Sousa | 2 | ||||||||||
23:30 | Dominic Thiem | Ernests Gulbis | 2 | ||||||||||
23:30 | Grigor Dimitrov | Dudi Sela | 2 | ||||||||||
Thứ bảy, 30/08/2014 | |||||||||||||
00:15 | Paolo Lorenzi | Richard Gasquet | 2 | ||||||||||
01:00 | Gilles Simon | Federico Del Bonis | 2 | ||||||||||
01:00 | Tim Smyczek | Roberto Bautista | 2 | ||||||||||
01:00 | Tomas Berdych | Martin Klizan | 2 | ||||||||||
01:30 | Bernard Tomic | David Ferrer | 2 | ||||||||||
02:30 | Alexander Kudryavtsev | Teymuraz Gabashvili | 2 | ||||||||||
02:30 | Ivo Karlovic | Marcel Granollers | 2 | ||||||||||
03:15 | Fabio Fognini | Adrian Mannarino | 2 | ||||||||||
06:00 | Samuel Groth | Roger Federer | 2 |
Vòng 3 đơn nữ
[5] Maria Sharapova (Nga) - Sabine Lisicki (Đức) [26] (sau trận Federer - Groth)
Đây chắc chắn là trận đấu tâm điểm tại vòng 3 đơn nữ khi cả Sharapova và Lisicki đều là hai tay vợt chơi tấn công quyết liệt và cực kỳ mạnh mẽ. Lisicki sở hữu những cú giao bóng uy lực và cũng là tay vợt đang giữ kỷ lục giao bóng nhanh nhất của quần vợt nữ với cú giao bóng 210.8 km/h tại giải đấu tại Stanford vừa qua.
Maria Sharapova | Sabine Lisicki | |||
Nga | V | Đức | ||
6 | Xếp hạng | 28 | ||
27 | Tuổi | 24 | ||
Nyagan, Nga | Nơi sinh | Troisdorf, Đức | ||
1.88 m | Chiều cao | 1.78 m | ||
59 kg | Cân nặng | 70 kg | ||
Tay phải | Tay thuận | Tay phải | ||
2001 | Thi đấu chuyên nghiệp | 2006 | ||
39 - 9 | Thắng - Thua trong năm | 17 - 12 | ||
548 - 131 | Thắng - Thua sự nghiệp | 254 - 163 | ||
3 | Danh hiệu trong năm | 0 | ||
32 | Danh hiệu | 3 | ||
$4,011,860 | Tiền thưởng trong năm | $809,608 | ||
$30,707,705 | Tổng tiền thưởng | $5,123,429 | ||
Đối đầu:Sharapova5-1Lisicki | ||||
Giờ | Năm | Vòng | Sân | Tay vợt |
MIAMI Mỹ | 2011 | R32 | Cứng | Maria Sharapova 6-2 6-0 |
WIMBLEDON Vương Quốc Anh | 2011 | S | Cỏ | Maria Sharapova 6-4 6-3 |
AUSTRALIAN OPEN Australia | 2012 | R16 | Cứng | Maria Sharapova 3-6 6-2 6-3 |
WIMBLEDON Vương Quốc Anh | 2012 | R16 | Cỏ | Sabine Lisicki 6-4 6-3 |
OLYMPICS Vương Quốc Anh | 2012 | R16 | Cỏ | Maria Sharapova 6-7 (10) 6-4 6-3 |
MADRID Tây Ban Nha | 2013 | R16 | Đất nện | Maria Sharapova 6-2 7-5 |
... |
Sharapova nhỉnh hơn trong những lần đối đầu với Lisicki
Trong 6 lần gặp nhau, Sharapova thắng tới 5 trận và chỉ thua duy nhất 1 trận tại Wimbledon 2012. Dù vậy trước một tay vợt khó đoán như Lisicki, đây sẽ một trận đấu rất khó khăn cho Sharapova nếu không giữ được sự ổn định.
Simona Halep (Rumani) [2] - Mirjana Lucic-Baroni (Croatia) (23h30 VN, 29/8)
Hạt giống số 2 Simona Halep sau khởi đầu nhọc nhằn tại vòng 1 đã dễ dàng vượt qua vòng 2. Và ở vòng 3, tay vợt người Rumani tiếp tục đụng độ với đối thủ được đánh giá thấp hơn là Mirjana Lucic-Baroni. Tay vợt 32 tuổi đã xuất sắc vượt qua vòng loại và loại hạt giống số 25 Garbine Muruguza tại vòng 1. Đây là lần thứ 3 trong sự nghiệp Lucic-Baroni đi tới vòng 3 US Open và thành tích đáng nhớ nhất của cô là chức vô địch đôi nữ Australian Open 1998 khi đánh cặp cùng huyền thoại Martina Hingis.
Lịch thi đấu vòng 3 đơn nữ US Open 2014
| |||||||||||||
Thứ sáu, 29/08/2014 | |||||||||||||
Giờ | Cặp đấu | Vòng | |||||||||||
22:00 | Johanna Larsson | Jelena Jankovic | 3 | ||||||||||
22:00 | Roberta Vinci | Shuai Peng | 3 | ||||||||||
23:30 | Angelique Kerber | Belinda Bencic | 3 | ||||||||||
23:30 | Mirjana Lucic | Simona Halep | 3 | ||||||||||
Thứ bảy, 30/08/2014 | |||||||||||||
00:00 | Sara Errani | Venus Williams | 3 | ||||||||||
01:45 | Lucie Safarova | Alize Cornet | 3 | ||||||||||
04:00 | Andrea Petkovic | Caroline Wozniacki | 3 | ||||||||||
08:15 | Maria Sharapova | Sabine Lisicki | 3 |