Djokovic phô trương thanh thế (Bảng A ATP Finals)

Ngày đăng 09/11/2014 10:05

Stan Wawrinka [4] - Tomas Berdych [7] (21h, ngày 10/11)

Một cặp đấu hứa hẹn cân tài cân sức, mặc dù cán cân trong các cuộc đối đầu giữa 2 tay vợt này đang nghiêng về Wawrinka với tỷ số 9-5. Trong cuộc đối đầu duy nhất của họ ở năm 2014 đến nay, tay vợt Thụy Sĩ cũng đã đánh bại Berdych 3-1 tại Australian Open.

Tuy nhiên giải Grand Slam tại Úc là nơi “Stan the man” đã chơi cực kỳ thăng hoa để sau đó trở thành tay vợt Thụy Sĩ thứ hai sau Federer đoạt được Grand Slam. Phong độ đỉnh cao của Wawrinka còn được tiếp nối cho tới danh hiệu tại Monte Carlo trước khi anh bước vào giai đoạn sa sút với việc bị loại ngay từ vòng 1 Roland Garros bởi Garcia-Lopez.

Stan Wawrinka

Djokovic phô trương thanh thế (Bảng A ATP Finals) - 2

Tomas Berdych

Djokovic phô trương thanh thế (Bảng A ATP Finals) - 3

Thụy Sỹ

V

Djokovic phô trương thanh thế (Bảng A ATP Finals) - 4

CH Séc

4

Xếp hạng

7

29 (28.03.1985)

Tuổi

29 (17.09.1985)

Lausanne, Thụy Sỹ

Nơi sinh

Valasske Mezirici, CH Séc

St. Barthelemy, Thụy Sỹ

Nơi sống

Monte-Carlo, Monaco

183 cm

Chiều cao

196 cm

81 kg

Cân nặng

91 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

2002

Thi đấu chuyên nghiệp

2002

36/15

Thắng - Thua trong năm

54/20

3

Danh hiệu năm2014

2

334/213

Thắng - Thua sự nghiệp

484/259

7

Danh hiệu

10

$13,264,798

Tổng tiền thưởng

$19,369,468

Đối đầu:Wawrinka9-5 Berdych

Giờ

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

Australian Open
Australia

2014

Bán kết

Cứng

Wawrinka, Stan
6-3, 6-7(1), 7-6(3), 7-6(4)

World Tour Finals
Vương Quốc Anh

2013

RR

Cứng

Wawrinka, Stan
6-3, 6-7(0), 6-3

US Open
NY, Mỹ

2013

R16

Cứng

Wawrinka, Stan
3-6, 6-1, 7-6(6), 6-2

Masters Madrid
Tây Ban Nha

2013

Bán kết

Đất nện

Wawrinka, Stan
6-3, 4-6, 6-4

SUI vs. CZE 1st Rd.
Thụy Sỹ

2013

RR

Cứng

Berdych, Tomas
6-3, 6-4, 3-6, 7-6(5)

Masters Indian Wells
CA, Mỹ

2011

R16

Cứng

Wawrinka, Stan
3-6, 6-4, 6-4

Chennai
Ấn Độ

2011

Bán kết

Cứng

Wawrinka, Stan
6-4, 6-1

Masters 1000 Rome
Italia

2010

R32

Đất nện

Wawrinka, Stan
2-6, 6-3, 7-6(6)

Australian Open
Australia

2009

R32

Cứng

Berdych, Tomas
4-6, 6-1, 6-3, 6-4

Masters Paris
Pháp

2008

R32

Cứng

Berdych, Tomas
6-3, 7-5

Masters Indian Wells
CA, Mỹ

2008

R64

Cứng

Wawrinka, Stan
2-6, 7-6(3), 6-4

Basel
Thụy Sỹ

2007

R16

Cứng

Berdych, Tomas
7-5, 6-4

CZE v. SUI WG PO
CH Séc

2007

RR

Thảm

Berdych, Tomas
7-6(2), 6-4, 7-5

Masters Rome
Italia

2005

R64

Đất nện

Wawrinka, Stan
6-1, 6-4

...

Cặp đấu cân tài cân sức

Kể từ cú ngã sốc trên đất Pháp, Wawrinka đã không còn thể hiện được phong độ cao cho tới giai đoạn cuối năm. Ngược lại, Berdych dù không có những giây phút đỉnh cao chói lọi như Wawrinka nhưng lại giữ được sự ổn định xuyên suốt. Anh thường xuyên tiến sâu tại các giải đấu tham dự và gần đây đã lên ngôi ở Stockholm Open.

Trong bảng đấu có Djokovic, Berdych đã thẳng thắn thừa nhận rằng anh cùng 2 tay vợt còn lại sẽ phải tranh giành nhau suất còn lại để vào bán kết. Chính vì thế cuộc đối đầu với Wawrinka giống như trận chung kết đầu tiên cho cả 2 tay vợt, đặc biệt đây lại là trận mở màn có ý nghĩa tinh thần rất lớn.

Novak Djokovic [1] - Marin Cilic [9] (3h, ngày 11/11)

Đang là ĐKVĐ US Open, danh hiệu mở ra tấm vé tới London nhưng Marin Cilic không được đánh giá cao trong bảng. Tỷ số đối đầu của tay vợt Croatia với 3 đối thủ cùng bảng là 5-22, quá nhiều thất bại khi đối đầu với các tay vợt mạnh. Danh hiệu ở Mỹ đã mang lại sự tự tin đáng kể cho Cilic nhưng cũng giống như không ít bài học trong quá khứ, anh vẫn phải đối mặt với ánh mắt hoài nghi.

Sau US Open, Cilic thi đấu không thực sự thành công ở các giải đấu lớn khác (chức vô địch ở Kremlin Cup không được đánh giá cao). Ngoài ra, chấn thương cũng là một vấn đề với tay vợt 26 tuổi này, trước thềm ATP Finals anh đã phải rút lui khỏi các giải đấu ở Valencia và Paris nhằm có được sự hồi phục tốt nhất.

Djokovic phô trương thanh thế (Bảng A ATP Finals) - 5

Novak Djokovic

Djokovic phô trương thanh thế (Bảng A ATP Finals) - 6

Marin Cilic

Djokovic phô trương thanh thế (Bảng A ATP Finals) - 7

Serbia

V

Djokovic phô trương thanh thế (Bảng A ATP Finals) - 8

Croatia

1

Xếp hạng

9

27 (22.05.1987)

Tuổi

26 (28.09.1988)

Belgrade, Yugoslavia

Nơi sinh

Medjugorje, BIH

Monte-Carlo, Monaco

Nơi sống

Monte-Carlo, Monaco

188 cm

Chiều cao

198 cm

80 kg

Cân nặng

82 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

2003

Thi đấu chuyên nghiệp

2005

57/8

Thắng - Thua trong năm

54/18

6

Danh hiệu năm2014

4

600/140

Thắng - Thua sự nghiệp

307/164

47

Danh hiệu

13

$67,678,908

Tổng tiền thưởng

$10,949,754

Đối đầu: Djokovic10-0 Cilic

Giờ

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

Wimbledon
Vương Quốc Anh

2014

Tứ kết

Cỏ

Djokovic, Novak
6-1, 3-6, 6-7(4), 6-2, 6-2

Roland Garros
Pháp

2014

R32

Đất nện

Djokovic, Novak
6-3, 6-2, 6-7(2), 6-4

Masters Indian Wells
CA, Mỹ

2014

R16

Cứng

Djokovic, Novak
1-6, 6-2, 6-3

Masters Cincinnati
OH, Mỹ

2012

Tứ kết

Cứng

Djokovic, Novak
6-3, 6-2

Masters Canada
Montreal, Canada

2011

R16

Cứng

Djokovic, Novak
7-5, 6-2

CRO vs. SRB WG QF
Croatia

2010

RR

Cứng

Djokovic, Novak
6-3, 6-3, 6-2

Beijing
Trung Quốc

2009

Chung kết

Cứng

Djokovic, Novak
6-2, 7-6(4)

Dubai
U.A.E.

2009

Tứ kết

Cứng

Djokovic, Novak
6-3, 6-4

US Open
NY, Mỹ

2008

R32

Cứng

Djokovic, Novak
6-7(7), 7-5, 6-4, 7-6(0)

Dubai
U.A.E.

2008

R32

Cứng

Djokovic, Novak
6-4, 6-3

...

Djokovic toàn thắng trong 10 lần gặp Cilic trước đây

Vì thế, phải đối đầu với Djokovic ngay lượt đầu tiên mang đến thử thách cực lớn cho Cilic. Nole đang có tỷ lệ chiến thắng tuyệt đối ở những lần 2 người chạm mặt (10-0). Tay vợt Serbia đang ở trong trạng thái hết sức hưng phấn với danh hiệu tại Paris Masters cùng niềm vui từ cậu con trai đầu lòng mới chào đời cách đây không lâu.

Nếu Djokovic vẫn giữ phong độ như thời gian qua, giành được một set thắng cũng là khó khăn với các tay vợt khác. Dĩ nhiên Cilic cũng có quyền hy vọng như cái cách anh khiến Nole chật vật ở Indian Wells, Roland Garros và Wimbledon trong năm nay.