BXH tennis 9/11: Murray soán ngôi Federer

Ngày đăng 08/11/2015 16:52

Paris Masters 2015 giải ATP 1.000 cuối cùng trong năm kết thúc với phần thắng thuộc về Novak Djokovic. Với việc giành thêm một chức vô địch Masters, tay vợt số 1 thế giới nâng tổng số danh hiệu ATP 1.000 trong mùa lên con số 6.

Hiện tại Nole đã có tổng cộng 26 danh hiệu Masters 1.000 và chỉ cần đúng một danh hiệu nữa để bắt kịp "siêu kỷ lục" của Nadal. Và với những gì đang thể hiện chắc chắn Djokovic sẽ sớm san bằng và vượt qua kỷ lục của Nadal trong tương lai không xa.

Murray chiếm vị trí số 2 của Federer

Trên BXH ATP mới công bố Djokovic đang đứng vững chắc ở vị trí số 1 với 15,285. Ở vị trí thứ 2 là sự so kè, đuổi bám quyết liệt giữa Murray và Federer.

Tuần trước Federer chiếm ngôi số 2 từ tay Murray nhưng tuần này tay vợt người Vương Quốc Anh đã đòi lại vị trí từ chính tay đối thủ. Đó là thành quả từ việc Murray trở thành á quân Paris Master 2015, trong khi FedEX gây thất vọng khi để thua tại vòng 3.

Nadal cũng đang chứng minh mình đã trở lại với những thành tích khả quan ở giai đoạn cuối mùa, lọt vào tứ kết Paris, Nadal (+1) bậc lên ngôi số 5 thế giới đẩy Berdych (-1) xuống số 6.

Tại BXH đơn nữ, trải qua hơn 4 năm cô chị nhà Wiliams đã trở lại top 10 thế giới sau khi Venus vô địch Elite Trophy diễn ra ở Chu Hải (Quảng Đông, Trung Quốc).

Trong tuần này, Lý Hoàng Nam của Việt Nam vẫn giữ được vị trí 1.048 trên BXH ATP.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

0

15,285

2

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

1

8,470

3

Roger Federer (Thụy Sỹ)

-1

7,340

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0

6,500

5

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

1

4,630

6

Tomas Berdych (CH Séc)

-1

4,620

7

David Ferrer (Tây Ban Nha)

1

4,305

8

Kei Nishikori (Nhật Bản)

-1

4,035

9

Richard Gasquet (Pháp)

0

2,850

10

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0

2,635

11

John Isner (Mỹ)

2

2,495

12

Kevin Anderson (Nam Phi)

0

2,475

13

Marin Cilic (Croatia)

-2

2,405

14

Milos Raonic (Canada)

0

2,170

15

Gilles Simon (Pháp)

0

2,145

16

David Goffin (Bỉ)

0

1,805

17

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

0

1,690

18

Bernard Tomic (Australia)

0

1,675

19

Dominic Thiem (Bỉ)

0

1,600

20

Benoit Paire (Pháp)

3

1,553

21

Fabio Fognini (Italia)

1

1,515

22

Gael Monfils (Pháp)

-2

1,510

23

Viktor Troicki (Serbia)

4

1,487

24

Ivo Karlovic (Croatia)

-3

1,485

25

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

-1

1,480

26

Jack Sock (Mỹ)

-1

1,465

27

Guillermo Garcia-Lopez (Tây Ban Nha)

-1

1,430

28

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

1

1,360

29

Andreas Seppi (Italia)

-1

1,360

30

Nick Kyrgios (Australia)

0

1,260

...

1.048

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

0

10

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

9,945

2

Halep, Simona (Romania)

0

6,060

3

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)

0

5,200

4

Sharapova, Maria (Nga)

0

5,011

5

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

4,500

6

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

4,220

7

Williams, Venus (Mỹ)

4

3,790

8

Pennetta, Flavia (Italia)

-1

3,621

9

Safarova, Lucie (CH Séc)

-1

3,590

10

Kerber, Angelique (Đức)

-1

3,590

11

Pliskova, Karolina (CH Séc)

2

3,285

12

Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ)

-2

3,133

13

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

-1

3,090

14

Bencic, Belinda (Thụy Sỹ)

0

2,900

15

Vinci, Roberta (Italia)

0

2,785

16

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

2,645

17

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

0

2,641

18

Keys, Madison (Mỹ)

1

2,600

19

Svitolina, Elina (Ukraine)

1

2,590

20

Errani, Sara (Italia)

-2

2,525

21

Jankovic, Jelena (Serbia)

0

2,445

22

Azarenka, Victoria (Belarus)

0

2,276

23

Makarova, Ekaterina (Nga)

0

2,201

24

Petkovic, Andrea (Đức)

0

2,185

25

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

1

2,006

26

Schmiedlova, Anna Karolina (Slovakia)

2

1,875

27

Stosur, Samantha (Australia)

-2

1,865

28

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

-1

1,840

29

Mladenovic, Kristina (Pháp)

0

1,725

30

Stephens, Sloane (Mỹ)

0

1,715

...,