Theo BXH WTA mới công bố, sau khi bước lên ngôi vô địch Bank of West Classic 2014, Serena có thêm 469 điểm, số điểm hiện tại tay vợt người Mỹ là 9,700 điểm. Được biết đây là tuần thứ 200 mà tay vợt người Mỹ chiếm giữ vị trí số 1 BXH WTA.
Với thành tích này, ''quái vật'' Serena đứng thứ 5 trong danh sách những tay vợt nữ giữ vị trí số 1 thế giới nhiều tuần nhất trong lịch sử. Trong tuần này, Serena tham dự giải Rogers Cup 2014 với tư cách là hạt giống số 1 và là đương kim vô địch.
BXH đơn nữ, nhà vô địch Citi Open 2014 - Kuznetsova là tay vợt thăng hạng tốt nhất trong top 30, Kuznetsova (+3) bậc lên số 23 thế giới. Bại tướng của Serena tại trận chung kết Bank of West Classic 2014, Kerber (+1) bậc xếp thứ 7 thế giới.
Tại BXH đơn nam, 5 vị trí dẫn đầu không thay đổi so với tuần trước. Andy Murray và Dimitrov không thi đấu trong tuần qua nhưng vẫn (+1) bậc do Del Potro bị trừ điểm và (-2) bậc. Tân vương Citi Open 2014, Raonic (+1) bậc lên số 6 thế giới. Anh chính là tay vợt nam được chú ý nhất trong tuần qua.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT | Tay vợt | +- Xh so với tuần trước | Điểm |
1 | Djokovic, Novak (Serbia) | 0 | 13,130 |
2 | Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) | 0 | 12,670 |
3 | Federer, Roger (Thụy Sỹ) | 0 | 6,070 |
4 | Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) | 0 | 5,770 |
5 | Berdych, Tomas (CH Séc) | 0 | 4,410 |
6 | Raonic, Milos (Canada) | 1 | 4,375 |
7 | Ferrer, David (Tây Ban Nha) | -1 | 4,085 |
8 | Dimitrov, Grigor (Bulgaria) | 1 | 3,270 |
9 | Murray, Andy (Vương Quốc Anh) | 1 | 3,060 |
10 | Del Potro, Juan Martin (Argentina) | -2 | 2,860 |
11 | Nishikori, Kei (Nhật Bản) | 0 | 2,780 |
12 | Gulbis, Ernests (Latvia) | 1 | 2,680 |
13 | Gasquet, Richard (Pháp) | 1 | 2,460 |
14 | Isner, John (Mỹ) | -2 | 2,435 |
15 | Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) | 0 | 1,910 |
16 | Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) | 0 | 1,785 |
17 | Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) | 0 | 1,680 |
18 | Cilic, Marin (Croatia) | 0 | 1,665 |
19 | Fognini, Fabio (Italia) | 0 | 1,665 |
20 | Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) | 0 | 1,645 |
21 | Anderson, Kevin (Nam Phi) | 0 | 1,605 |
22 | Monfils, Gael (Pháp) | 0 | 1,545 |
23 | Youzhny, Mikhail (Nga) | 0 | 1,530 |
24 | Kohlschreiber, Philipp (Đức) | 0 | 1,505 |
25 | Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) | 0 | 1,500 |
26 | Mayer, Leonardo (Arigentina) | 1 | 1,354 |
27 | Pospisil, Vasek (Canada) | 9 | 1,315 |
28 | Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) | 1 | 1,270 |
29 | Haas, Tommy (Đức) | -3 | 1,250 |
30 | Giraldo, Santiago (Colombia) | 4 | 1,205 |
ccccc |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT | Tay vợt | +- Xh so với tuần trước | Điểm |
1 | Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 9,700 |
2 | Li, Na (Trung Quốc) | 0 | 6,960 |
3 | Halep, Simona (Romania) | 0 | 6,785 |
4 | Kvitova, Petra (CH Séc) | 0 | 6,050 |
5 | Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | 0 | 5,120 |
6 | Sharapova, Maria (Nga) | 0 | 4,881 |
7 | Kerber, Angelique (Đức) | 1 | 4,570 |
8 | Bouchard, Eugenie (Canada) | -1 | 4,460 |
9 | Jankovic, Jelena (Serbia) | 0 | 3,900 |
10 | Ivanovic, Ana (Serbia) | 1 | 3,605 |
11 | Azarenka, Victoria (Belarus) | -1 | 3,493 |
12 | Cibulkova, Dominika (Slovakia) | 0 | 3,167 |
13 | Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 0 | 3,050 |
14 | Pennetta, Flavia (Italia) | 0 | 3,039 |
15 | Errani, Sara (Italia) | 0 | 3,035 |
16 | Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | 0 | 2,695 |
17 | Safarova, Lucie (CH Séc) | 0 | 2,675 |
18 | Petkovic, Andrea (Đức) | 0 | 2,445 |
19 | Makarova, Ekaterina (Nga) | 1 | 2,360 |
20 | Stephens, Sloane (Mỹ) | 2 | 2,050 |
21 | Stosur, Samantha (Australia) | -2 | 2,050 |
22 | Cornet, Alizé (Pháp) | -1 | 2,005 |
23 | Kuznetsova, Svetlana (Nga) | 3 | 1,925 |
24 | Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) | 0 | 1,895 |
25 | Vinci, Roberta (Italia) | -2 | 1,840 |
26 | Williams, Venus (Mỹ) | -1 | 1,825 |
27 | Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) | 1 | 1,635 |
28 | Keys, Madison (Mỹ) | -1 | 1,545 |
29 | Lisicki, Sabine (Đức) | 0 | 1,427 |
30 | Zhang, Shuai (Trung Quốc) | 0 | 1,396 |
cccccc |