BXH tennis 20/4: Nole vững số 1, Nadal vào top 4

Ngày đăng 19/04/2015 16:19

Sau khi đánh bại Berdych tại trận chung kết Monte-Carlo 2015, Djokovic đã có được lần thứ 2 được nâng cúp tại giải đấu này. Không chỉ có vậy, tay vợt 27 tuổi người Serbia còn xô đổ hàng tá kỷ lục. Đó là 3 lần vô địch Masters 1000 liên tiếp, cân bằng thành tích 23 Masters 1000 của FedEx và với 680.357 USD vừa giành được, Nole đã cán mốc kỷ lục giành 5.3 triệu USD trong chưa đầy 4 tháng.

Djokovic còn giành trọn 1000 điểm với chức vô địch Monte-Carlo 2015 (năm ngoái Nole không thi đấu) qua đó gia cố vững chắc ngôi số 1, hiện tại khoảng cách giữa anh và Federer đã lên tới 5.460 điểm.

Nadal dù không thể thắng Djokovic trong trận bán kết nhưng vẫn có kết quả tốt trên BXH ATP

Top 4 đã có sự thay đổi ngôi, Nadal dù để thua Djokovic tại bán kết Monte-Carlo nhưng "Vua đất nện" vẫn cải thiện được thành tích so với năm ngoái (năm 2014 Nadal thua tại tứ kết), vì vậy anh có thêm 180 điểm qua đó giành vị trí số 4 từ tay Nishikori.

Ở phía sau Berdych sau khi lọt vào chung kết có được số điểm thưởng đáng kể, bởi vậy thành tích (+1) bậc lên số 7 thế giới là hoàn toàn xứng đáng cho tay vợt CH Séc. Gael Monfils cũng có được kết quả đáng khích lệ, vị trí hiện tại của tay vợt người Pháp là 15 sau khi (+3) bậc.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia) 013,845

2

Federer, Roger (Thụy Sỹ) 08,385

3

Murray, Andy (Vương Quốc Anh) 06,060

4

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) 15,435

5

Nishikori, Kei (Nhật Bản) -15,280

6

Raonic, Milos (Canada) 05,070

7

Berdych, Tomas (CH Séc) 14,960

8

Ferrer, David (Tây Ban Nha) -14,490

9

Cilic, Marin (Croatia) 13,495

10

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) -13,495

11

Dimitrov, Grigor (Bulgaria) 03,145

12

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) 02,380

13

Simon, Gilles (Pháp) 02,255

14

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) 02,045

15

Monfils, Gael (Pháp) 32,020

16

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) 01,985

17

Anderson, Kevin (Nam Phi) -21,960

18

Gulbis, Ernests (Latvia) -11,910

19

Isner, John (Mỹ) 01,765

20

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) 01,720

21

Goffin, David (Bỉ) 01,705

22

Karlovic, Ivo (Croatia) 01,470

23

Cuevas, Pablo (Urugoay) 01,442

24

Mayer, Leonardo (Argentina) 01,409

25

Kohlschreiber, Philipp (Đức) 01,395

26

Tomic, Bernard (Australia) 01,390

27

Gasquet, Richard (Pháp) 01,330

28

Klizan, Martin (Slovakia) 11,272

29

Mannarino, Adrian (Pháp) 11,258

30

Fognini, Fabio (Italia) -21,240

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ) 09,981

2

Sharapova, Maria (Nga) 07,890

3

Halep, Simona (Romania) 07,571

4

Kvitova, Petra (CH Séc) 06,060

5

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) 04,675

6

Ivanovic, Ana (Serbia) 04,200

7

Bouchard, Eugenie (Canada) 04,122

8

Makarova, Ekaterina (Nga) 03,420

9

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) 03,385

10

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)03,335

11

Petkovic, Andrea (Đức) 03,260

12

Pliskova, Karolina (CH Séc) 02,875

13

Safarova, Lucie (CH Séc) 02,870

14

Kerber, Angelique (Đức) 02,865

15

Errani, Sara (Italia)02,805

16

Williams, Venus (Mỹ) 02,591

17

Keys, Madison (Mỹ) 02,325

18

Jankovic, Jelena (Serbia) 02,295

19

Lisicki, Sabine (Đức) 02,127

20

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) 02,125

21

Peng, Shuai (Trung Quốc)01,985

22

Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) 01,971

23

Strycova, Barbora (CH Séc)01,945

24

Kuznetsova, Svetlana (Nga) 01,870

25

Stosur, Samantha (Australia)01,835

26

Pennetta, Flavia (Italia)01,830

27

Svitolina, Elina (Ukraine) 01,820

28

Cornet, Alizé (Pháp) 01,650

29

Garcia, Caroline (Pháp) 01,560

30

Lepchenko, Varvara (Mỹ) 01,430

.