BXH tennis 13/4: Nadal rộng cửa quay lại top 4

Ngày đăng 12/04/2015 16:06

Monte-Carlo là giải tennis Masters 1000 đầu tiên trên mặt sân đất nện trong năm 2015. Có thể nói đây là cơ hội không thể tốt hơn với Nadal khi được chơi trên mặt sân sở trường. Danh hiệu đầu tiên của "Vua đất nện" trong năm 2015 - Buenos Aires cũng chính là trên mặt sân "bụi đỏ".

Cơ hội nhiều song thách thức cũng không nhỏ, Nadal chỉ phải bảo vệ 180 điểm ở giải đấu này (lọt vào tứ kết 2014), rõ ràng đây cơ hội quá lớn với "Bò tót". Tuy nhiên để vượt qua được tứ kết, trước hết "Vua đất nện" sẽ phải vượt qua Ferrer hạt giống số 5 (năm ngoái Nadal cũng gặp Ferrer tứ kết rồi bị loại).

Nadal có nhiều cơ hội tại Monter-Carlo 2015 song thách thức với anh là không hề nhỏ

Nếu như Rafa muốn lọt tới chung kết thì anh phải vượt qua Djokovic tại bán kết, đó là nhiệm vụ không hề đơn giản. Tuy nhiên, chỉ cần lọt vào bán kết Monte-Carlo là đủ để Nadal trở lại top 4 tay vợt mạnh nhất bởi Nishikori không thi đấu giải này. Dù vậy, nếu Raonic lọt vào chung kết thì vị trí số 4 sẽ thuộc về tay vợt tới từ Canada còn Nadal vẫn đứng ở vị trí thứ 5.

Trong tuần qua không có giải đấu lớn diễn ra bởi vậy, ở cả 2 bảng xếp hạng ATP, WTA đều không có sự biến động nào ở top 10. Một vài sự thăng hạng đáng chú ý như ở đơn nam là sự "bứt phá" của Martin Klizan (+12) bậc lọt vào top 30, ở giải nữ Madison Keys (+3) bậc thăng hạng tốt nhất top 30 đơn nữ.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia)013,205

2

Federer, Roger (Thụy Sỹ)08,895

3

Murray, Andy (Vương Quốc Anh) 06,060

4

Nishikori, Kei (Nhật Bản) 05,280

5

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) 05,255

6

Raonic, Milos (Canada) 05,070

7

Ferrer, David (Tây Ban Nha) 04,670

8

Berdych, Tomas (CH Séc) 04,510

9

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ)04,405

10

Cilic, Marin (Croatia) 03,360

11

Dimitrov, Grigor (Bulgaria) 03,055

12

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) 02,380

13

Simon, Gilles (Pháp) 02,210

14

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) 02,135

15

Anderson, Kevin (Nam Phi) 11,960

16

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) -11,940

17

Gulbis, Ernests (Latvia) 01,910

18

Monfils, Gael (Pháp) 01,750

19

Isner, John (Mỹ) 01,720

20

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) 01,720

21

Goffin, David (Bỉ) 01,695

22

Karlovic, Ivo (Croatia) 01,470

23

Cuevas, Pablo (Urugoay) 01,442

24

Mayer, Leonardo (Argentina) 11,409

25

Kohlschreiber, Philipp (Đức) 11,395

26

Tomic, Bernard (Australia) 11,365

27

Gasquet, Richard (Pháp) 11,330

28

Fognini, Fabio (Italia) 11,285

29

Klizan, Martin (Slovakia) 121,272

30

Mannarino, Adrian (Pháp) 11,258

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ) 09,981

2

Sharapova, Maria (Nga) 07,890

3

Halep, Simona (Romania) 07,571

4

Kvitova, Petra (CH Séc) 06,060

5

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) 04,675

6

Ivanovic, Ana (Serbia) 04,200

7

Bouchard, Eugenie (Canada) 04,122

8

Makarova, Ekaterina (Nga) 03,420

9

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) 03,385

10

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) 03,335

11

Petkovic, Andrea (Đức) 03,260

12

Pliskova, Karolina (CH Séc) 02,880

13

Safarova, Lucie (CH Séc) 02,870

14

Kerber, Angelique (Đức) 22,865

15

Errani, Sara (Italia) -12,805

16

Williams, Venus (Mỹ) -12,591

17

Keys, Madison (Mỹ) 32,325

18

Jankovic, Jelena (Serbia) -12,295

19

Lisicki, Sabine (Đức) -12,127

20

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)-12,125

21

Peng, Shuai (Trung Quốc)01,985

22

Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) 01,971

23

Strycova, Barbora (CH Séc) 01,945

24

Kuznetsova, Svetlana (Nga) 11,870

25

Stosur, Samantha (Australia)11,835

26

Pennetta, Flavia (Italia) 11,830

27

Svitolina, Elina (Ukraine) 21,770

28

Cornet, Alizé (Pháp) -41,650

29

Garcia, Caroline (Pháp) -11,560

30

Lepchenko, Varvara (Mỹ) 01,430

.