Theo BXH ATP mới công bố ngày hôm nay (10/11), hiện tại Djokovic đang hơn Federer 1,310 điểm. Số điểm này, ATP đã trừ điểm thưởng của 8 tay vợt tham dự World Tour Finals 2013, như vậy cơ hội để tay vợt người Thụy Sỹ vượt qua Djokovic sau khi World Tour Finals 2014 kết thúc là hoàn toàn có thể xảy ra.
Để làm được điều đó tất nhiên là Federer phải bằng mọi giá để bước lên ngôi vô địch World Tour Finals 2014. Cùng với đó là việc chờ đợi Djokovic toàn thua ở 3 trận đấu tại vòng bảng, đây là điều kiện duy nhất để tay vợt người Thụy Sỹ có thể bước lên ngôi số 1 trong năm 2014.
Tuy vậy, với phong độ chói sáng của Djokovic trong thời gian gần đây, thì việc anh để thua cả 3 trận tại vòng bảng World Tour Finals là điều gần như không thể xảy ra.
Trong tuần qua không có giải đấu lớn nào diễn ra, vì vậy tại BXH tennis đơn nam không có bất cứ sự thay đổi nào trong top 30. Tương tự là ở BXH đơn nữ, những xáo trộn nho nhỏ chỉ xảy ra ở top 9 trở xuống.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT | Tay vợt | +- Xh so với tuần trước | Điểm |
1 | Djokovic, Novak (Serbia) | 0 | 10,010 |
2 | Federer, Roger (Thụy Sỹ) | 0 | 8,700 |
3 | Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) | 0 | 6,835 |
4 | Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) | 0 | 4,895 |
5 | Nishikori, Kei (Nhật Bản) | 0 | 4,625 |
6 | Murray, Andy (Vương Quốc Anh) | 0 | 4,475 |
7 | Berdych, Tomas (CH Séc) | 0 | 4,465 |
8 | Raonic, Milos (Canada) | 0 | 4,440 |
9 | Cilic, Marin (Croatia) | 0 | 4,150 |
10 | Ferrer, David (Tây Ban Nha) | 0 | 4,045 |
11 | Dimitrov, Grigor (Bulgaria) | 0 | 3,645 |
12 | Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) | 0 | 2,740 |
13 | Gulbis, Ernests (Latvia) | 0 | 2,455 |
14 | Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) | 0 | 2,130 |
15 | Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) | 0 | 2,110 |
16 | Anderson, Kevin (Nam Phi) | 0 | 2,080 |
17 | Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) | 0 | 2,015 |
18 | Isner, John (Mỹ) | 0 | 1,890 |
19 | Monfils, Gael (Pháp) | 0 | 1,825 |
20 | Fognini, Fabio (Italia) | 0 | 1,790 |
21 | Simon, Gilles (Pháp) | 0 | 1,730 |
22 | Goffin, David (Bỉ) | 0 | 1,599 |
23 | Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) | 0 | 1,455 |
24 | Kohlschreiber, Philipp (Đức) | 0 | 1,415 |
25 | Mayer, Leonardo (Argentina) | 0 | 1,389 |
26 | Benneteau, Julien (Pháp) | 0 | 1,365 |
27 | Gasquet, Richard (Pháp) | 0 | 1,350 |
28 | Karlovic, Ivo (Croatia) | 0 | 1,320 |
29 | Chardy, Jeremy (Pháp) | 0 | 1,240 |
30 | Rosol, Lukas (CH Séc) | 0 | 1,210 |
... |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT | Tay vợt | +- Xh so với tuần trước | Điểm |
1 | Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 8,485 |
2 | Sharapova, Maria (Nga) | 0 | 7,050 |
3 | Halep, Simona (Romania) | 0 | 6,292 |
4 | Kvitova, Petra (CH Séc) | 0 | 5,966 |
5 | Ivanovic, Ana (Serbia) | 0 | 4,820 |
6 | Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | 0 | 4,810 |
7 | Bouchard, Eugenie (Canada) | 0 | 4,715 |
8 | Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 0 | 4,625 |
9 | Kerber, Angelique (Đức) | 1 | 3,480 |
10 | Cibulkova, Dominika (Slovakia) | 1 | 3,052 |
11 | Makarova, Ekaterina (Nga) | 1 | 2,970 |
12 | Pennetta, Flavia (Italia) | 1 | 2,861 |
13 | Petkovic, Andrea (Đức) | 1 | 2,780 |
14 | Errani, Sara (Italia) | 1 | 2,775 |
15 | Jankovic, Jelena (Serbia) | 1 | 2,675 |
16 | Safarova, Lucie (CH Séc) | 1 | 2,615 |
17 | Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | 1 | 2,415 |
18 | Williams, Venus (Mỹ) | 1 | 2,270 |
19 | Cornet, Alizé (Pháp) | 1 | 2,255 |
20 | Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) | 1 | 2,043 |
21 | Peng, Shuai (Trung Quốc) | 1 | 2,005 |
22 | Stosur, Samantha (Australia) | 1 | 1,950 |
23 | Pliskova, Karolina (CH Séc) | 1 | 1,830 |
24 | Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) | 1 | 1,820 |
25 | Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc) | 1 | 1,750 |
26 | Lisicki, Sabine (Đức) | 1 | 1,735 |
27 | Kuznetsova, Svetlana (Nga) | 1 | 1,730 |
28 | Svitolina, Elina (Ukraine) | 1 | 1,655 |
29 | Dellacqua, Casey (Australia) | 1 | 1,596 |
30 | Keys, Madison (Mỹ) | 1 | 1,520 |
... |