BXH Tennis 10/11: FedEx và cơ hội soán ngôi Nole

Ngày đăng 09/11/2014 19:29

Theo BXH ATP mới công bố ngày hôm nay (10/11), hiện tại Djokovic đang hơn Federer 1,310 điểm. Số điểm này, ATP đã trừ điểm thưởng của 8 tay vợt tham dự World Tour Finals 2013, như vậy cơ hội để tay vợt người Thụy Sỹ vượt qua Djokovic sau khi World Tour Finals 2014 kết thúc là hoàn toàn có thể xảy ra.

Để làm được điều đó tất nhiên là Federer phải bằng mọi giá để bước lên ngôi vô địch World Tour Finals 2014. Cùng với đó là việc chờ đợi Djokovic toàn thua ở 3 trận đấu tại vòng bảng, đây là điều kiện duy nhất để tay vợt người Thụy Sỹ có thể bước lên ngôi số 1 trong năm 2014.

Tuy vậy, với phong độ chói sáng của Djokovic trong thời gian gần đây, thì việc anh để thua cả 3 trận tại vòng bảng World Tour Finals là điều gần như không thể xảy ra.

Trong tuần qua không có giải đấu lớn nào diễn ra, vì vậy tại BXH tennis đơn nam không có bất cứ sự thay đổi nào trong top 30. Tương tự là ở BXH đơn nữ, những xáo trộn nho nhỏ chỉ xảy ra ở top 9 trở xuống.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia) 010,010

2

Federer, Roger (Thụy Sỹ) 08,700

3

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) 06,835

4

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) 04,895

5

Nishikori, Kei (Nhật Bản) 04,625

6

Murray, Andy (Vương Quốc Anh) 04,475

7

Berdych, Tomas (CH Séc) 04,465

8

Raonic, Milos (Canada) 04,440

9

Cilic, Marin (Croatia) 04,150

10

Ferrer, David (Tây Ban Nha) 04,045

11

Dimitrov, Grigor (Bulgaria) 03,645

12

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) 02,740

13

Gulbis, Ernests (Latvia) 02,455

14

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) 02,130

15

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) 02,110

16

Anderson, Kevin (Nam Phi) 02,080

17

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) 02,015

18

Isner, John (Mỹ) 01,890

19

Monfils, Gael (Pháp) 01,825

20

Fognini, Fabio (Italia) 01,790

21

Simon, Gilles (Pháp) 01,730

22

Goffin, David (Bỉ) 01,599

23

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) 01,455

24

Kohlschreiber, Philipp (Đức) 01,415

25

Mayer, Leonardo (Argentina) 01,389

26

Benneteau, Julien (Pháp) 01,365

27

Gasquet, Richard (Pháp) 01,350

28

Karlovic, Ivo (Croatia) 01,320

29

Chardy, Jeremy (Pháp) 01,240

30

Rosol, Lukas (CH Séc) 01,210

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ) 08,485

2

Sharapova, Maria (Nga) 07,050

3

Halep, Simona (Romania) 06,292

4

Kvitova, Petra (CH Séc) 05,966

5

Ivanovic, Ana (Serbia) 04,820

6

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) 04,810

7

Bouchard, Eugenie (Canada) 04,715

8

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) 04,625

9

Kerber, Angelique (Đức) 13,480

10

Cibulkova, Dominika (Slovakia) 13,052

11

Makarova, Ekaterina (Nga) 12,970

12

Pennetta, Flavia (Italia) 12,861

13

Petkovic, Andrea (Đức) 12,780

14

Errani, Sara (Italia) 12,775

15

Jankovic, Jelena (Serbia) 12,675

16

Safarova, Lucie (CH Séc) 12,615

17

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) 12,415

18

Williams, Venus (Mỹ) 12,270

19

Cornet, Alizé (Pháp) 12,255

20

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) 12,043

21

Peng, Shuai (Trung Quốc) 12,005

22

Stosur, Samantha (Australia) 11,950

23

Pliskova, Karolina (CH Séc) 11,830

24

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) 11,820

25

Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc) 11,750

26

Lisicki, Sabine (Đức) 11,735

27

Kuznetsova, Svetlana (Nga) 11,730

28

Svitolina, Elina (Ukraine)11,655

29

Dellacqua, Casey (Australia) 11,596

30

Keys, Madison (Mỹ) 11,520

...